Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác
Liệt kê các danh từ:
b. Chỉ đơn bị quy ước ước chừng.
b, Chỉ những quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, cây, que, bó, quãng…
Danh từ chỉ đơn vị tính toán quy ước không chính xác?
A. Đoạn, miếng, mẩu, khúc
B. Lúc, buổi, hồi, dạo
C. Thìa, cốc, bơ, thúng
D. Khóm, bụi, cụm
Liệt kê các loại từ:a chuyên đứng trước danh từ chỉ người b chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật
Liệt kê các loại từ:a chuyên đứng trước danh từ chỉ người b chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, anh, chị, viên, lão, bác, bé…
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, cái, tấm, bức
Thanks k tui nha
Từ "thùng" trong cụm từ "ba thùng gạo" là:
A. Danh từ chỉ đơn vị chính xác
B. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
hắc là A
chắc là thôi nhé chứ ko chắc chắn đâu
Đáp án
A. Danh từ chỉ đơn vị chính xác
Liệt kê các danh từ:
- DT chỉ sự vật
- DT chỉ đơn vị quy ước
DT chuyên đứng trước danh từ
- Danh từ chỉ sự vật: xe máy, sách, bút, bàn, bảng,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước:
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: ki-lô-mét, yến, lạng,…
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vốc, nhúm, khoảnh,…
- Danh từ luôn đứng trước danh từ:
+ Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, vị, cô, …
+ Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, …
tìm ví dụ về danh từ chỉ dơn vị ước chừng và đơn vị chính xác
a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác: ki-lô-gam, yến, tạ, tấn, ki-lô-mét,tá…
b. Chỉ đơn vị qui ước, ước chừng: thúng, rổ, bơ, bó, bầy, đàn, vốc…
a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác: ki-lô-gam, yến, tạ, tấn, ki-lô-mét,tá…
b. Chỉ đơn vị qui ước, ước chừng: thúng, rổ, bơ, bó, bầy, đàn, vốc…
k nha
Học tốt
Phân biệt danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước.
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: Các danh từ này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu,…ví dụ: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, những, nhóm,...
theo các bạn:
danh từ chỉ đơn vị là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên , danh từ chỉ đơn vị quy ước
là đúng hay sai?