Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối.
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là
A. chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau.
B. tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn.
C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp.
Đáp án C
- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu có đặc điểm nổi trội là đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là
A. chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau
B. tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn
C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
D. tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp
Đáp án C
- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu có đặc điểm nổi trội là đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là
A. chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau
B. tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn
C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
D. tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp
Đáp án C
- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu có đặc điểm nổi trội là đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là .
A. nhóm tuổi và tỷ lệ giới tính của quần thể.
B. tần số alen và tần số kiểu gen.
C. phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình.
D. các cá thể giống nhau nhiều do quan hệ bố, mẹ, con, cái
Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên có các cá thê tự do giao phối với nhau nên làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp trong quần thể => phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình.
Chọn C
Khi nói về đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối nhận định nào sau đây đúng?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau 3 đến 4 thế hệ đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới bằng nhau.
C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới không bằng nhau.
D. Đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, tần số alen ở giới cái của thế hệ sau bằng tần số alen tương ứng ở giới đực của thế hệ trước liền kề.
Chọn C.
A sai, nếu có xảy ra ngẫu phối, quần thể sẽ dặt trạng thái cân bằng chỉ sau 1 đến 2 thế hệ
B sai, tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì chỉ cần 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng
D sai, tần số alen ở giới cái phụ thuộc cả vào tần số alen ở giới đực thế hệ trước và giới cái thế hệ trước
Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác?
(1) Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.
(2) Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua tần số alen và thành phần kiểu gen.
(3) Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4) Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
(1) Đúng.
(2) Đúng.
(3) Đúng
(4) Sai. Giao phối cận huyết thuộc giao phối không ngẫu nhiên, là một nhân tố tiến hóa và làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể Không làm cho quần thể cân bằng di truyền và là nhân tố tiến hóa nên sẽ có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác?
(1) Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.
(2) Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua tần số alen và thành phần kiểu gen.
(3) Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4) Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác?
(1) Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.
(2) Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua tần số alen và thành phần kiểu gen.
(3) Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4) Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 3
Cho các đặc điểm sau:
(1) Các cá thể trong quần thể giao phối tự do, ngẫu nhiên.
(2) Thành phần KG đặc trưng, ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
(3) Duy trì sự đa dạng di truyền.
(4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(5) là đơn vị của quá trình tiến hóa nhỏ.
(6) là một kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú.
(7) làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
(8) làm giảm độ đa dạng về mặt di truyền.
Có mấy đặc điểm của quần thể ngẫu phối?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.