trộn 100ml dung dịch HCL 1M vào 200ml dung dịch AgNO3 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính m
A. 17,64
B. 16,24
C. 20,48
D. 22,24
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
A. a = 7,8g; m = 19,5g
B. a = 15,6g; m = 19,5
a = 7,8g; m = 39g
D. a = 15,6g; m = 27,7g
Đáp án A
Khi cho hỗn họp gồm Na2O và A12O3 có phản ứng:
Vì sau một thời gian cho HCl vào dung dịch A mới xuất hiện kết tủa nên A gồm NaA1O2 và NaOH dư
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Vì khi cho 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M đều thu được a gam kết tủa nên khi cho 200ml dung dịch HCl thì chưa có sự hòa tan kết tủa và khi cho 600ml dung dịch HCl thì đã có sự hòa tan kết tủa.
Do đó:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Al và Na có
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. a = 7,8 ; m = 19,5
B. a = 15,6 ; m = 19,5
C. a = 7,8 ; m = 39
D. a = 15,6 ; m = 27,7
Bắt đầu xuất hiện kết tủa n H C l = n N a O H ( d u ) = 0 , 1 S ố m o l H C l s a u k h i p h ả n ứ n g v ớ i N a O H n H C l ( 1 ) = 0 , 2 - 0 , 1 = 0 , 1 ; n H C l ( 2 ) = 0 , 6 - 0 , 1 = 0 , 5
Do khi cho vào 200ml hoặc 600ml HCl thì đều thu được cùng một lượng kết tủa nên ở TN1 kết tủa chưa tan, ở TN2 kết
tủa tan 1 phần
Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO2(đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
A. 82,4 và 5,6.
B. 59,1 và 2,24.
C. 82,4 và 2,24.
D. 59,1 và 5,6
Phản ứng với Ba(OH)2 →kết tủa gồm: 0,3 mol BaCO3 và 0,1 mol BaSO4
→ m = 82,4g
V CO 2 = 2 , 24 lít
Đáp án C
Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
A. 82,4 và 5,6
B. 59,1 và 2,24.
C. 82,4 và 2,24
D. 59,1 và 5,6
Đáp án : C
Sau khi trộn thì trong dung dịch có : 0,2 mol HCO3- và 0,2 molCO32-
D có : nH+ = 0,3 mol ; 0,1 mol SO42-
Khi nhỏ từ từ D và thì thứ tự phản ứng là :
CO32- + H+ -> HCO3-
HCO3- + H+ -> CO2 + H2O
=> Còn lại : 0,3 mol HCO3‑ ; 0,1 mol SO42-
Phản ứng với Ba(OH)2 => kết tủa gồm : 0,3 mol BaCO3 và 0,1 mol BaSO4
=> m = 82,4g
VCO2 = 0,1 mol = 2,24 lit
Cho 13,7 gam Ba vào 100ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100ml dung dịch FeSO4 0,7M thu được kết tủa Y. Tính khối lượng kết tủa Y
A. 20,81 gam
B. 16,31 gam
C. 25,31 gam
D. 14,5 gam
nBa= 0,1 mol; nHCl = 0,1 mol
Dung dịch X chứa nBa2+ = 0,1 mol; nOH- = 2nBa –nHCl = 0,1 mol
Mà n FeSO4 = 0,07 mol; n BaSO4; n Fe(OH)2 = 0,05 mol
=> mY = 20,81 g
Đáp án A
Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO31M và K2CO31M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO31M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO2(đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
A. 82,4 và 5,6
A. 82,4 và 5,6
C. 82,4 và 2,24
D. 59,1 và 5,6
Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 (trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M), thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
A. 1,25M
B. 0,5M
C. 1,0M
D. 0,75M
Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít)
Các phản ứng
Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì được kết tủa
Trong dung dịch Y còn chứa anion H C O 3 - ⇒ H+ phản ứng hết.
Sau (1), (2) có n H C O 3 - còn lại = 0,2V – 0,05 + 0,1 = 0,2V + 0,05
Khi cho nước vôi trong vào dung dịch Y ta có phản ứng sau:
Do đó, ta có 0,2V + 0,05 = 0,2 mol ⇒ V = 0,75
Tổng số mol HCl là: 0,2V + 0,05 = 0,2 . 0,75 + 0,05 = 0,2 mol
Nồng độ của HCl: C M = n v = 0 , 2 0 , 2 = 1 M
Đáp án C.
Có 3 dung dịch riêng biệt: HCl 1M, Fe(NO3)2 1M và FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch (1), thu được m1 (gam) kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch (2), thu được m2 (gam) kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch (3), thu được m3 (gam) kết tủa.
Biết m1 < m2 < m3. Dung dịch (1), (3) lần lượt là:
A. Fe(NO3)2, FeCl2
B. Fe(NO3)2, HCl
C. HCl, FeCl2
D. HCl, Fe(NO3)2.
Đáp án A
Phản ứng của AgNO3 với từng dung dịch:
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag.
3AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag.
Nhận thấy: khối lượng kết tủa ở p.ư 2 < 1 < 3.
→ dung dịch 1 là Fe(NO3)2; dung dịch 2 là HCl và dung dịch 3 là FeCl2