Trình bày các hoạt động và đặc điểm sau của mắt:
- Điểu tiết
- Điểm cực viễn.
- Điểm cực cận.
- Khoảng nhìn rõ.
Trình bày các hoạt động và các đặc điểm sau của mắt:
- Điều tiết;
- Điểm cực cận;
- Điểm cực viễn;
- Khoảng nhìn rõ.
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng
a) Mắt bình thường có thể nhìn rõ các vật ở rất xa. Các vật đó ở
b) Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì
c) Khi nhìn một vật điểm cực cận thì mắt
d) Khi nhìn các vật nằm trong khoảng từ từ điểm cực cận đến điểm cực viễn thì
1. Mắt phải điều tiết mạnh nhất
2. Mắt cũng phải điều tiết để nhìn rõ được vật
3. Mắt không phải điều tiết
4. Điểm cực viễn của mắt
Trong trường hợp nào dưới đây. Mắt không phải điều tiết?
A. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn vật ở điểm cực cận
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận
Chọn A. Nhìn vật ở điểm cực viễn. vì điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết.
Trong trường hợp nào dưới đây mắt phải điều tiết mạnh nhất?
A. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn Vật ở điểm cực cận
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận
Chọn B. Nhìn Vật ở điểm cực cận. Vì điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được nên ở đó mắt phải điều tiết mạnh nhất để nhìn rõ vật.
Gọi O là quang tâm của mắt, Cc là điểm cực cận của mắt, Cy là điểm cực viễn của mắt. Khoảng nhìn rõ vật của mắt là khoảng nào?
A. khoảng từ O đến Cc
B. khoảng từ O đến Cy
C. khoảng từ Cc đến Cy
D. khoảng từ Cy đến vô cực
Đáp án C
+ Khoảng nhìn rõ của mắt từ điểm cực cận CC đến điểm cực viễn CV
Gọi O là quang tâm của mắt, C c là điểm cực cận của mắt, C y là điểm cực viễn của mắt. Khoảng nhìn rõ vật của mắt là khoảng nào?
A. khoảng từ O đến C c
B. khoảng từ O đến C y
C. khoảng từ C c đến C y
D. khoảng từ C y đến vô cực
Đáp án C
+ Khoảng nhìn rõ của mắt từ điểm cực cận C C đến điểm cực viễn C V .
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 45 cm. Để nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ Dk. Biết kính đeo cách mắt 5 cm. Khi đeo kính người ấy có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 20 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 15 cm.
B. 8 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 l − O C C = D k 1 d V + 1 l − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 l − O C V = 1 d V + 1 l − O C V ⇒ 1 0 , 2 − 0 , 05 + 1 0 , 05 − O C C = 1 ∞ + 1 0 , 05 − 0 , 45
⇒ O C C = 7 44 = 0 , 159 m
Một người có điểm cực viễn cách mắt 25 cm và điểm cực cận cách mắt 10 cm. Khi đeo kính sát mắt có độ tụ −2 dp thì có thể nhìn rõ các vật nằm trong khoảng nào trước kính?
A. 10 cm ÷ 50 cm.
B. 12,5 cm ÷ 50 cm.
C. 10 cm ÷ 40 cm.
D. 12,5 cm ÷ 40 cm.
Chọn B
Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d = 0 , 25 − l → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V = ∞ ⎵ l → M a t V 1 d C + 1 − O C C = D k 1 d v + 1 − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 − 0 , 1 = 2 1 d V + 1 − 0 , 25 = − 2 ⇒ d C = 0 , 125 m d V = 0 , 5 m
Mắt của một người có điểm cực cận và điểm cực viễn tương ứng là 0,15 m và 1 m.
a) Xác định độ tụ của thấu kính mà người đó đeo sát mắt để nhìn thấy các vật ở xa mà không phải điều tiết.
b) Khi đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ 1,5 dp thì người đó nhìn rõ các vật đặt trong khoảng nào trước mắt.
a) Tiêu cự: f = - O C V = - 1 m ; đ ộ t ụ D = 1 f = - 1 d p .
b) f = 1 D = 0 , 667 m = 66 , 7 c m .
Khi đeo kính: Đặt vật tại C C K , kính cho ảnh ảo tại C C do đó:
d ' = - O C C = - 15 c m ; d = d ' f d ' - f = 12 , 2 c m = O C C K
Đặt vật tại C C V , kính cho ảnh ảo tại C V do đó:
d ' = - O C V = - 100 c m ; d = d ' f d ' - f = 40 c m = O C V K .
Vậy, khi đeo kính người đó nhìn được các vật đặt cách mắt trong khoảng từ 12,2 cm đến 40 cm