Một người có khoảng cực cận Đ quan sát ảnh của một thiên thể bằng cách ngắm chừng ở cực cận. Số bội giác của kính có biểu thức nào (mắt sát thị kính)?
A. f 1 / f 2 B. D/( f 1 + f 2 )
C. k 2 f 1 /Đ D. Khác A, B, C
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao.
a) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.
b) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và số bội giác khi đó.
a) Khi ngắm chừng ở cực cận: d 2 ' = - O C C = - 20 c m ; d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' - f 2 = 2 , 2 c m ;
d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 90 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 92 , 2 c m .
b) Khi ngắm chừng ở vô cực: d 2 ' = ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 2 , 5 c m ;
d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 90 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 92 , 5 c m
Số bội giác khi đó: G ∞ = f 1 f 2 = 36 .
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn O vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao.
a) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.
b) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và số bội giác khi đó.
Sơ đồ tạo ảnh:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận:
b) Khi ngắm chừng ở vô cực:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực:
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là l0cm và điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10 điốp. Mắt đặt sát sau kính.
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
b) Tính số bội giác của kính ứng với mắt người ấy và số phóng đại của ảnh trong các trường hợp sau:
- Người ấy ngắm chừng ở điểm cực viễn.
- Người ấy ngắm chừng ở điểm cực cận.
- Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
b) – Số bội giác của kính và số phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận:
- Số bội giác của kính và số phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực viễn:
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao.Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và số bội giác khi đó.
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90cm, thị kính có tiêu cự 2,5cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:
A. 32,4
B. 92,2
C. 36
D. 42
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 80cm, thị kính có tiêu cự 4cm . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?
A. 76,67 c m
B. 83,33 c m
C. 80 c m
D. 84 c m
Đáp án cần chọn là: B
Ta có:
+ Khi quan sát chòm sao: d 1 = ∞ → d 1 ' = f 1 = 80 c m
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
d 2 ' = − O C C = − 20 c m
→ d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' − f 2 = − 20.4 − 20 − 4 = 10 3 c m
+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính:
O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 80 + 10 3 = 83,33 c m
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90cm, thị kính có tiêu cự 2,5cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.
A. 32,4
B. 92,2
C. 50
D. 42
Đáp án: B
HD Giải:
Khi ngắm chừng ở cực cận:
+ d2’ = - OCC = - 20 cm
O1O2 = d1’ + d2 = 92,2 cm.
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 c m , thị kính có tiêu cự 2,5 c m . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 c m , điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?
A. 112,5 c m
B. 92,5 c m
C. 90 c m
D. 92,2 c m
Đáp án cần chọn là: D
Ta có:
+ Khi quan sát chòm sao: d 1 = ∞ → d 1 ' = f 1 = 90 c m
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
d 2 ' = − O C C = − 20 c m
→ d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' − f 2 = − 20.2,5 − 20 − 2,5 = 20 9 c m
+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính:
O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 90 + 20 9 = 92,2 c m
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10 cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp có tiêu cự f = 4cm. Kính lúp đặt cách mắt 2cm.
3/ Tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận.
A. 3
B. 8 3
C. 2,6
D. 4