Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10 cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp có tiêu cự f = 4cm. Kính lúp đặt cách mắt 2cm.
4/ Tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực viễn.
A. 3
B. 8 3
C. 2,6
D. 4
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10 cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp có tiêu cự f = 4cm. Kính lúp đặt cách mắt 2cm.
2/ Tính số bội giác của kính lúp khi vật đặt trước kính và cách kính 3,5 cm.
A. 3
B. 8 3
C. 2,6
D. 4
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10 cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp có tiêu cự f = 4cm. Kính lúp đặt cách mắt 2cm.
1/ Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
A. từ 8 3 c m đến 48 13 c m trước kính
B. từ 8 3 m m đến 48 13 m m trước kính
C. từ 10 cm đến 50 cm trước kính
D. từ 2 cm đến 4 cm trước kính
Một người cận thị chỉ nhìn rõ các vật cách mắt ở trong khoảng từ 10 cm đến 50 cm. Người này dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ. Mắt cách kính 5 cm. Khoảng cách từ vật đến kính lúp là d, số phóng đại ảnh qua kính lúp là k và số bội giác của kính là G. Nếu ngắm chừng ở điểm cực viễn thì
A. d = 4 cm.
B. k = 2.
C. G = 2.
D. k + G = 6,6.
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là l0cm và điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10 điốp. Mắt đặt sát sau kính.
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
b) Tính số bội giác của kính ứng với mắt người ấy và số phóng đại của ảnh trong các trường hợp sau:
- Người ấy ngắm chừng ở điểm cực viễn.
- Người ấy ngắm chừng ở điểm cực cận.
Một người cận thị dùng kính lúp có tiêu cự f để quan sát vật nhỏ. Kính đặt cách mắt một khoảng ℓ. Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận và ngăm chừng ở điểm cực viễn lần lượt là GC và GV. Chọn nhận xét đúng
A. (f − ℓ) và (GC – GV) không đồng thời bằng 0.
B. GC < GV khi f > ℓ.
C. GC > GV khi f < ℓ.
D. (f − ℓ)(GC – GV) khi f ≠ ℓ.
Một người có khoảng cực cận O C C = 15 cm và khoảng nhìn rõ (khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn) là 35 cm.
Người này quan sát một vật nhỏ qúa kính lúp có tiêu cự 5 cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
Năng suất phân li của mắt người này là 1’. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt người này còn phân biệt được khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất O C C = 15 cm và giới hạn nhìn rõ là 35 cm. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b) Tính số bội giác của kính trong các trường hợp người này ngắm chừng ở điểm cực viễn và ở điểm cực cận.
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất O C C = 15 c m và giới hạn nhìn rõ là 35 cm. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính. b) Tính số bội giác của kính trong các trường hợp người này ngắm chừng ở điểm cực viễn và ở điểm cực cận