Hạt nhân R 88 226 a biến đổi thành hạt nhân R 86 222 n do phóng xạ
A. β + . B. α và β - . C. α . D. β - .
Hạt nhân R 88 226 a biến đổi thành hạt nhân do phóng xạ
A. α , β -
B. β -
C. α
D. β +
Hạt nhân R 88 226 a biến đổi thành hạt nhân do phóng xạ
A. α và β -
B. β -
C. α
D. β +
Hạt nhân 15 30 P biến đổi thành hạt nhân 14 30 S i do phóng xạ
A. β +
B. α
C. β -
D. β - và α .
Hạt nhân P 15 30 biến đổi thành hạt nhân S 14 30 i do phóng xạ
A. α
B. β -
C. β +
D. β - và α
Hạt nhân R 88 226 a biến đổi thành hạt nhân R 86 222 n do phóng xạ
A. β +
B. α v à β -
C. α
D. β -
Đáp án C
Phương trình phóng xạ:
• Định luật bảo toàn số khối:
226 = A + 222 → A = 4.
• Định luật bảo toàn điện tích:
88 = Z + 86 → Z = 2.
Do đó:
Đó là phóng xạ α.
Hạt nhân Ra 88 222 biến đổi thành hạt nhân Rn 86 222 do phóng xạ
A. α v à β
B. β -
C. α
D. β +
Hạt nhân 88 226 R a biến đổi thành hạt nhân 86 222 R n do phóng xạ
A. α , β -
B. β -
C. α
D. β +
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã biến đổi thành hạt nhân chì P 92 206 b Trong quá trình biến đổi đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47. 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188. 10 20 hạt nhân U 92 238 và 6,239. 10 18 hạt nhân P 92 206 b . Giả sử khối lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Hãy tính tuổi của khối đá đó khi được phát hiện.
Gọi N 0 là số hạt nhân urani lúc ban đầu ; N t là số hạt nhản urani lúc t mà ta nghiên cứu : N t = 1,188. 10 20 hạt = 118,8. 10 18 hạt ; số hạt nhân chì lúc t là : N 0 - N t = 6,239. 10 18 hạt.
Từ đó suy ra : N 0 = (6,239 + 118,8). 10 18 hạt = 125,039. 10 18 hạt
Mặt khác, ta lại
Lấy log Nê-pe hai vế, ta được :
t/T .ln2 = 0,051183 ⇒ t = 0,07238T = 0,3301. 10 9
Tuổi của khối đá là t = 3,3. 10 8 năm.
Hạt nhân R 226 a đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ của hạt α phóng ra bằng 1,51.107 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của R 226 a là 226 g/mol và khối lượng của hạt α là 4,0015u, 1u = 1,66.10–27 kg. Khi phân rã hết 0,1 μg R 226 a nguyên chất năng lượng toả ra là
A. 100 J.
B. 120 J.
C. 205 J.
D. 87 J.