Một cầu thủ đá một quả bóng lên cao. Khi quả bóng đạt tới điểm cao nhất thì có những lực nào tác dụng vào quả bóng ?
A. Trọng lực B. Lực đá của cầu thủ
C. Trọng lực và lực đá của cầu thủ D. Không có lực nào
Bài 1. Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với
một lực 250 N.Thời gian chân tác dụng lực vào bóng là 0,02 s.
a) Gia tốc mà bóng nhận được là bao nhiêu?
b) Quả bóng rời chân cầu thủ và bay đi với tốc độ bao nhiêu?
Bài 2.* Một vật khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s, sau thời
gian 4 s, nó đi được quãng đường 24 m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của lực kéo và lực cản Fc
= 0,5 N. Tính độ lớn của lực kéo.
Giúp em với ạ
Bài 1. Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với
một lực 250 N.Thời gian chân tác dụng lực vào bóng là 0,02 s.
a) Gia tốc mà bóng nhận được là bao nhiêu?
b) Quả bóng rời chân cầu thủ và bay đi với tốc độ bao nhiêu?
Bài 2.* Một vật khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s, sau thời
gian 4 s, nó đi được quãng đường 24 m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của lực kéo và lực cản Fc
= 0,5 N. Tính độ lớn của lực kéo.
Giúp em với ạ
Cho các từ: chuyển động, thay đổi, nhanh hơn, chậm lại, dừng lại, biển dạng, đứng yên.
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Khi cầu thủ đá vào quả bóng đang nằm yên thì chân cầu thủ đã tác dụng lực lên quả bóng khiến cho quả bóng đang (1) ... bắt đầu (2)...
b) Khi thủ môn dùng tay bắt quả bóng đang bay vào khung thành thì tay thủ môn đã tác dụng một lực lên quả bóng khiến cho quá bóng đang (3)... bị (4)....
c) Khi quả bóng bay ngang trước khung thành, cầu thủ nhảy lên dùng đầu đập bóng vào khung thành tức là cầu thủ đã dùng đầu tác dụng một lực lên quả bóng khiến cho quả bóng (5)... hướng chuyển động.
d) Không khí tác dụng lực lên cái dù làm cho vận động viên nhảy dù chuyển động (6)...
e) Dùng tay đè lên tấm nệm cao su làm cho tấm nệm bị (7)...
a) Khi cầu thủ đá vào quả bóng đang nằm yên thì chân cầu thủ đã tác dụng lực lên quả bóng khiến cho quả bóng đang (1) đứng yên bắt đầu (2) chuyển động.
b) Khi thủ môn dùng tay bắt quả bóng đang bay vào khung thành thì tay thủ môn đã tác dụng một lực lên quả bóng khiến cho quá bóng đang (3) chuyển động bị (4) đứng yên.
c) Khi quả bóng bay ngang trước khung thành, cầu thủ nhảy lên dùng đầu đập bóng vào khung thành tức là cầu thủ đã dùng đầu tác dụng một lực lên quả bóng khiến cho quả bóng (5) thay đổi hướng chuyển động.
d) Không khí tác dụng lực lên cái dù làm cho vận động viên nhảy dù chuyển động (6) chậm lại.
e) Dùng tay đè lên tấm nệm cao su làm cho tấm nệm bị (7) biển dạng.
Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi
A. 4,5m/s
B. 18,75m/s
C. 11,25m/s
D. 26,67m/s
Theo định luật II Niutơn, ta có:
a = F m = 750 m / s 2
Chọn gốc thời gian là lúc chân cầu thủ chạm vào bóng
Phương trình vận tốc của vật:
v = v 0 + a t = 0 + 750.0 , 015 = 11 , 25 m / s
Đáp án: C
Mai thi xong là biết ngay =))
Một quả bóng có khối lượng 0,6 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 300 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,01 s. Quả bóng bay với tốc độ
A. 0,5 m/s.
B. 5 m/s.
C. 0,05 m/s.
D. 50 m/s.
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Áp dụng định luật II Niu – tơn:
Một quả bóng m = 400 g đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 15 s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi. Bỏ qua ma sát.
A. 22,5m/s.
B. 11,25m/s.
C. 11250m/s.
D. 11,25.10-3m/s
Một quả bóng, khối lượng 0, 50 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 200 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02 s. Quả bóng bay đi với tốc độ
A. 8 m/s.
B. 0, 1 m/s.
C. 2, 5 m/s
D. 10 m/s.
Một quả bóng, khối lượng 0, 50 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 200 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02 s. Quả bóng bay đi với tốc độ
A. 8 m/s.
B. 0,1 m/s.
C. 2,5 m/s.
D. 10 m/s.
Chọn A.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Từ : F = ma = m v - v 0 ∆ t ⇒ 200 = 0 , 5 . v - 0 0 , 02
=> v = 8 (m/s).