Điểm số trung bình của một vận động viên bắn súng sau 100 lần bắn là 8,69 điểm. Kết quả cụ thể được ghi trong bảng sau, trong đó có hai ô bị mờ không đọc được (đánh dấu *):
Em hãy tìm lại các số trong hai ô đó.
Điểm số trung bình của một vận động viên bắn súng sau 100 lần bắn là 8,69 điểm. Kết quả cụ thể được ghi trong bảng sau, trong đó có hai ô bị mờ không đọc được (đánh dấu *):
Em hãy tìm lại các số trong hai ô đó.
Gọi số lần bắn đạt điểm 8 là x, số lần bắn đạt điểm 6 là y.
Điều kiện x, y ∈ N; x < 18, y < 18.
Tổng số lần bắn là 100 nên ta có: 25 + 42 + x + 15 + y = 100 ⇔ x + y = 18.
Điểm trung bình là :
Điểm trung bình bằng 8,69 nên ta có phương trình :
⇔ 8x + 6y + 733 = 869 ⇔ 8x + 6y = 136
Ta có hệ phương trình :
Vậy số lần bắn đạt 8 điểm là 14 và số lần bắn đạt 6 điểm là 4.
Kiến thức áp dụng
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình :
Bước 1 : Lập hệ phương trình
- Chọn các ẩn số và đặt điều kiện thích hợp
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết và đã biết theo ẩn
- Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng theo đề bài.
- Từ các phương trình vừa lập rút ra được hệ phương trình.
Bước 2 : Giải hệ phương trình (thường sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số).
Bước 3 : Đối chiếu nghiệm với điều kiện và kết luận.
Điểm số trung bình của một vận động viên bắn súng sau 100 lần bắn là 8,69 điểm. Kết quả cụ thể được ghi trong bảng sau, trong đó có hai ô bị mờ không đọc được (đánh dấu *):
Điểm số của mỗi lần bắn | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 |
Số lần bắn | 25 | 42 | * | 15 | * |
Em hãy tìm lại các số trong hai ô đó.
Gọi số lần bắn được 8 là x
Số lần bắn được 6 là y (x,y\(\in\)N* )
Tổng số lần bắn là 100 . Ta có PT
25+42+x+15+y=100
\(\Leftrightarrow\)x+y=18 (1)
Điểm số trung bình là 8,69 nên ta có PT:
\(\dfrac{10.25+9.42+8x+7.15+6y}{100}=8,69\)
\(\Leftrightarrow\)4x+3y=68(2)
Từ (1) , (2) ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=18\\4x+3y-68\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=14\\y=4\end{matrix}\right.\)tmđk
Vậy số lần bắn được điểm 8 là 14 lần
Số lần bắn được điểm 6 là 4 lần
Bài 1. Một xạ thủ bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng dưới đây
Số điểm sau một lần bắn (x) | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
Tần số (n) | 2 | 3 | 8 | 10 | 7 | N=30 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Tính số trung bình cộng.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
a)Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
b) số trung bình cộng: 7,25
c) mốt của dấu hiệu: 8
chúc b học tốt
Điểm số sau mỗi lần bắn của mỗi vận động viên bắn súng được ghi lại trong
bảng sau:
Điểm số mỗi lần bắn | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 |
Số lần bắn trúng | 25 | 10 | n | 4 | 5 |
Biết điểm số trung bình của vận động viên là 8,92 điểm. Tìm n.
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
BÀI 3: Điểm số trong các lần bắn của một xạ thủ thi bắn súng được ghi lại trong bảng sau:
Xạ thủ đã bắn được số phát súng là:
A. 20
B. 25
C. 30
D. 35
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
BÀI 3: Điểm số trong các lần bắn của một xạ thủ thi bắn súng được ghi lại trong bảng sau:
Số điểm thấp nhất của các lần bắn là :
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Một xạ thủ bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng sau
Dấu hiệu ở đây là gì?
A. Số điểm đạt được sau 30 lần bắn của một xạ thủ bắn súng
B. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ bắn súng
C. Số điểm đạt được sau 5 lần bắn của một xạ thủ bắn súng
D. Tổng số điểm đạt được của một xạ thủ bắn sung
Dấu hiệu : Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ bắn súng
Đáp án cần chọn là: B
Bài 1: Một xạ thủ bắn súng có số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng sau:
8 | 9 | 10 | 9 | 9 | 10 | 8 | 7 | 9 | 9 |
10 | 7 | 10 | 9 | 8 | 10 | 8 | 9 | 8 | 8 |
10 | 7 | 9 | 9 | 9 | 8 | 7 | 10 | 9 | 9 |
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì?
b) Lập bảng tần số và nêu một số nhận xét
c) Tìm mốt của dấu hiệu, nêu ý nghĩa
d) tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
BÀI 3: Điểm số trong các lần bắn của một xạ thủ thi bắn súng được ghi lại trong bảng sau:
Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu
A. 8
B. 7
C. 3
D. 4