Câu 5: Cho hai số tự nhiên a và b được viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
BCNN (a,b) bằng :
A) Tích của các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
1. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
2. Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là gì? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số
3. Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b không bằng 0)
4. Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng
5. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9
6. Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ.
7. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.
8. ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu các bước tìm ƯCLN, BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
9. Viết tập hợp Z các số nguyên. Số đối của số nguyên a là gì? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Cho ví dụ.
10. Phát biểu các quy tắc cộng, trừ hai số nguyên. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng các số nguyên.
some one help me plssss
ok i will help you in future
gunny học tiểu học rùi lại còn chat lung tung...
1. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
2. Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là gì? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số
3. Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b không bằng 0)
4. Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng
5. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9
6. Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ.
7. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.
8. ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu các bước tìm ƯCLN, BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
9. Viết tập hợp Z các số nguyên. Số đối của số nguyên a là gì? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Cho ví dụ.
10. Phát biểu các quy tắc cộng, trừ hai số nguyên. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng các số nguyên.
câu này khó đó nha nhưng mà sách có thể giải đáp nhìu vấn đề nha bn
trong sách có mà ?
1/ Cho hai số tự nhiên a và b được phân tích thành các thừa số nguyên tố có dạng a = m.n2 và b = n.m2 với m , n là các số nguyên tố
Bài 1 Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
a) 120 b) 900 c) 100000
Bài 2 Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chía hết cho các nguyên tố nào ?
a) 450 b) 2100
Bài 3 Tích của hai số tự nhiên bằng 78 . Tìm mỗi số
Bài 4 Tìm số tự nhiên a , biết rằng 91 : a và 10 < a < 50
Bài 5 Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 46620
Bài 6 Tìm 3 số lẻ liên tiếp có tích bằng 12075
Bài 7 Viết các tập hợp
a ) Ư(8) , Ư(12) , ƯC(8,12)
b) B(8) , C(12) , BC(8,12)
Bài 8 Tìm BCNN của
a) 40 và 52
b) 42 , 70 , 180
c) 9 , 10 , 11
cho 2 số tự nhiên a và b được phân tích thành các thừa số nguyên tố dạng:a=m.n^2,b=n.m^2,m và n là 2 số nguyên tố .Tìm số ước của a và b.
ta có
a=m.n^2
b=n.m^2
=>ƯCLN(a,b)=m.n
=>ƯC(a,b)=Ư(m.n)
mà Ư(m.n)={1,m,n,m.n}
=>ƯC(a,b)={1,m,n,m.n}
=>a,b có 4 ước
cho tích 800 số tự nhiên từ 1 đến 800:A=1.2.3.4...800.a)dạng phân tích của số A và thừa số nguyên tố chứa thừa số 5 với số mũ là bao nhiêu?.b)số A tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0
Theo bài ra , ta có :
A = 1.2.3.4.5.....800
Từ 1 đến 800 các số :
(+) Chia hết cho 54 là : 625 => có 1 số =) có 1 x 4 => có 4 thừa số 5
(+) Chia hết cho 53 = 125 là : 125 ; 250 ; 375 ; 500 ; 625 ; 750 => có 6 - 1 = 5 số chỉ chia hết cho 125 => có 5 x 3 =15 thừa số 5
(+) Chia hết cho 52 = 25 là 25;50;75;....;800 => Có ( 800 - 25 ) : 25 + 1 = 32 số => Có 32 - 6 = 26 số chia hết cho 25
=> Có 26 x 2 = 52 thừa số 5
(+) Chia hết cho 5 là : 5;10;15;20;25;.....;800 => Có ( 800 - 5 ) : 5 + 1 = 160 số => Có 160 - 32 = 128 số chia hết cho 5 => Có 128 x 1 = 128 thừa số 5
Vậy có tất cả : 4 + 15 + 52 + 128 = 199 thừa số 5
bài 1
phân tích các số sau 36,52,134,391,1463 ra thừa số nguyên tố
a) tìm các ước nguyên tố của mỗi số trên
b) tìm các ước nguyên mỗi số
bài 2
a) viết các số chỉ có ước nguyên tố là 7
b) viết bốn số tự nhiên mà mỗi số có đúng ba ước nguyên tố
a) mọi số tự nhiên lớn hơn 5 đều viết được dưới dạng tổng của 3 số nguyên tố. Hãy viết các số 6, 7, 8 dưới dạng tổng của ba số nguyên tố
b) mọi số chẵn lớn hơn 2 đều viết được dưới dạng tổng của 2 số nguyên tố. Hãy viết các số 30 và 32 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố
a) 6=2+2+2
7=2+2+3
8=2+3+3
b) 30= 13+17= 7+23
32=3+29 = 19+13
a) Chứng minh: gọi số tự nhiên đó là n (n>5)
+) Nếu n chẵn => n= 2+m trong đó m chẵn ;m>3
+) Nếu n lẻ => n= 3+m trong đó m lẻ; m> 2
Theo mệnh đề Euler => m được viết dưới dạng tổng quát của 2 số nguyên tố
=> n là tổng quát của các số nguên tố
6= 3+3
7= 2+5
8= 3+5 (dựa vào số lẻ và chẵn như tổng quát trên)
b) CM như câu trên:
30= 7+23
32=19+13
Bài 5:
Tìm số tự nhiên a sao cho: a; a + 1 và a + 2 đều là các số nguyên tố?
Bài 6: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số? a) 5 . 6 . 7 + 8 . 9 ;
b) 5 . 7 . 9 . 11 – 2 . 3 . 7
Bài 7:
Phân tích các số 78; 450 ra thừa số nguyên tố bằng cách “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.
Bài 8:
Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết các số 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố.
Bài 6:
a: Là hợp số
b: Là hợp số
c1
p+1;p+2;p+3p+1;p+2;p+3 là các số tự nhiên liên tiếp
Trong 3 số tự nhiên liên tiếp luôn tồn tại ít nhất 1 số chẵn. Mà số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 nên để 3 số đó đều là số nguyên tố thì có 1 số bằng 2.
3 số tự nhiên liên tiếp có 1 số bằng 2 là 1;2;31;2;3 hoặc (2;3;4)(2;3;4)
Cả 2 bộ số trên đều không thỏa mãn vì 1 và 4 không là số nguyên tố.
Do đó không có số tự nhiên p nào thỏa mãn yêu cầu bài toán.
c2
a) 5 . 6 . 7 + 8 . 9
ta có :
5 . 6 . 7 chia hết cho 3
8 . 9 chia hết cho 3
=> 5 . 6 . 7 + 8 . 9 chia hết cho 3 và ( 5 . 6 . 7 + 8 . 9 ) > 3 nên là hợp số
b 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
ta có :
5 . 7 . 9 . 11 chia hết cho 7
2 . 3 . 7 chia hết cho 7
=> 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7 chia hết cho 7 và ( 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7 ) > 7 nên là hợp số
c3