Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là
A. Thủy luyện
B. Điện phân dung dịch
C. Nhiệt luyện
D. Điện phân nóng chảy.
Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án A
Các phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là (1) và (4). Phản ứng thủy luyện là phản ứng người ta sử dụng các tác nhân khử ở nhiệt độ cao để khử các hợp chất, oxit kim loại về kim loại.
Phản ứng 3 là phương pháp thủy luyện, phản ứng 2 thực chất là điện phân dung dịch.
Hai kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Na và Cu
B. Fe và Cu
C. Mg và Zn
D. Ca và Fe
Cho các phản ứng sau:
(1) CuO + H 2 → Cu + H 2 O
(2) 2 CuSO 4 + 2 H 2 O → 2 Cu + O 2 + H 2 SO 4
(3) Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
(4) 2 Al + Cr 2 O 3 → Al 2 O 3 + 2 Cr
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án A
Các phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là (1) và (4). Phản ứng thủy luyện là phản ứng người ta sử dụng các tác nhân khử ở nhiệt độ cao để khử các hợp chất, oxit kim loại về kim loại.
Phản ứng 3 là phương pháp thủy luyện, phản ứng 2 thực chất là điện phân dung dịch
Điều chế Na bằng cách:
1. Điện phân nóng chảy NaCl
2. Điện phân dung dịch NaCl.
3. Dùng K đẩy Na khỏi muối.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 1, 2
Để điều chế được kim loại kiềm người ta dùng phương pháp nào dưới đây?
A. Điện phân muối halogenua hoặc hiđroxit ở dạng nóng chảy.
B. Khử oxi của kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân dung dịch muối halogenua.
D. Dùng kim loại kiềm mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Đáp án A
NaCl Na + ½ Cl2
4NaOH 4Na + O2 + 2H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.
(d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
(e) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.
(d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
(e) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Chọn B.
(e) Sai, Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy không tuân theo một thứ tự nhất định.
Cho các phát biểu sau:
(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.
(d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
(e) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án D
(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.
(d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
Đáp án chính xác nhất là đáp án D. (than, dầu khí, điện lực) bạn nhé!