Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cách thấu kính 20(cm) cho một ảnh ảo cắt thấu kính 10(cm). Tiêu cự cảu thấu kính là
A. f = 20(cm)
B. f = 15(cm)
C. f = 12(cm)
D. f = 10(cm)
Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính cảu một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12(cm) cho một ảnh ảo cách thấu kính 24(cm). Vật được đặt cách thấu kính là
A. d = 36cm.
B. d = 8cm.
C. d = 18cm.
D. d = 12cm.
Đáp án B
Tương tự từ ∆ đồng dạng ta được công thức:
d/d' = f/(f+d')
⇔ d/24 = 12/(12+24) = 1/3
d = 24/3 = 8 (cm)
Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10(cm). Cho một ảnh thật cách thấu kính 20(cm). Vật sáng đặt cách thấu kính là
A. d = 40cm
B. d = 20cm
C. d = 10cm
D. d = 6,67cm
Đáp án B
Hình vẽ như câu 13 và lập luận ta có: d/d' = f/(f-d') ⇔ d/20 = 10/(20-10) = 1
d = 20 (cm). Vậy vật đặt cách thấu kính d = 20 (cm)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự 20 cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.
b. Đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
c. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?
a. Hình vẽ:
b. Ảnh ảo
c. Do A = F nên BO, AI là hai đường chéo của hình chữ nhật ABIO. B' là giao điểm của hai đường chéo BO, AI
=> A'B' là đường trung bình ΔABO
Nên OA' = 1/2.OA = 1/2.20= 10 (cm).
Đặt một vật sáng AB cao 2 cm trước và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, cách thấu kính 20 cm. Sau thấu kính đặt thêm một thấu kính phân kì đồng trục có tiêu cự 20 cm và cách thấu kính hội tụ 40 cm. Độ cao của ảnh cho bởi hệ là
A. 2 cm
B. 3 cm
C. không xác định
D. 4 cm
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh.
A. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = - 1 3 .
B. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = -3.
C. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = 1 3 .
D. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại .
Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12(cm) cho một ảnh thật cách thấu kính 36(cm). Vật sáng đặt cách thấu kính là
A. d = 36(cm)
B. d = 30(cm)
C. d = 24(cm)
D. d = 18(cm)
Đáp án D
Hình vẽ và lập luận dựa vào ∆ đồng dạng ta có:
d/d' = f/(f-d') ⇔ d/36 = 12/(36-12) = 1/2
d = 18 (cm)
Đặt vật sáng AB) thẳng góc với trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 12 (cm), và cách thấu kính một khoảng d = 20 (cm). Số phóng đại của ảnh là:
A. k = 0,25
B. k = 0,375
C. k = 0,275
D. k = 0,35
Đáp án: B
Áp dụng công thức:
Với d = 20cm; f = 12 cm => d' = 7,5 cm
Hệ số phóng đại:
Một thấu kính phân kì mỏng có tiêu cự f. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính cách thấu kính 15 cm. Dịch vật lại gần thấu kính một khoảng a = 5 cm thì thấy ảnh dịch chuyển đi một khoảng b = 1,5 cm. Tiêu cự f của thấu kính là
A. -10 cm
B. -12 cm
C. -15 cm
D. -18 cm
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính. Trước thấu kính cho ảnh ảo cao 2,5 cm cách thấu kính 8 cm.
a.) Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB (không cần đúng tỉ lệ).
b). Tính khoảng cách từ vật tới thấu kính và chiều cao của vật AB.
c). Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.