Năm 2000, các công ty xuyên quốc gia chiếm 30% là tỉ trọng của chi tiêu nào sau đây?
A. Sản lượng khai thác khí đốt thế giới.
B. Tổng giá trị GDP toàn thế giới.
C. Đầu tư ra nước ngoài.
D. Chuyển giao công nghệ toàn thế giới.
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA THẾ GIỚI VÀ CHÂU PHI NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện tỉ trọng tổng sản phẩm trong nước của châu Phi so với thế giới năm 2000 và năm 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ kết hợp
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ tròn
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA THẾ GIỚI VÀ CHÂU PHI NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện giá trị tổng sản phẩm trong nước của châu Phi và thế giới năm 2000 và năm 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ cột
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA THẾ GIỚI VÀ CHÂU PHI NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Tỉ trọng tổng sản phẩm trong nước của châu Phi so với thế giới năm 2010 là
A. 2,5%.
B. 2,6%.
C. 2,7%.
D. 2,8%.
Ý nào sau đây là dấu ấn quan trọng nhất của hiện đại hóa đất nước Trung Quốc?
A. GDP tăng ,vươn lên vị trí thứ 7 trên thế giới.
B. GDP bình quân đầu người tăng và tương đối cao.
C. Có tốc độ tăng GDP cao nhất thế giới trong nhiều năm.
D. Đã giải quyết vấn đề lương thực cho trên 1,3 tỉ người.
1.Biểu hiện nào sau đây không phải của toàn cầu hóa a.Thương mại Thế giới phát triển mạnh b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh chóng c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng d. Các quốc gia gần nhau thành lập 1 khu vực 2. Các nước đầu tư có cơ hội để a. Thu hút vốn, tiếp thu các công nghệ mới b. Thu hút các bí quyết quản lí kinh doanh c. Giải quyết việc làm và đào tạo lao động d. tận dụng lợi thế về lao động và thị trường 3. Sự phát triển của Thương mại Thế giới là động lực chính của a. thay đổi cơ cấu sản xuất b. tăng trưởng kinh tế các quốc gia c. phân bố sản xuất trong 1 nước d. tăng năng suất lao động cá nhân 4. Vấn đề chủ yếu cần giải quyết của ác quốc gia trong liên kết kinh tế khu vực a. tự chủ về kinh tế và quyền lực quốc gia b. hợp tác thương mại, sản xuất hàng hóa c. trao đổi hàng hóa và mở rộng thị trường d. đào tạp nhân lực và bảo vệ môi trường 5. Nạn khủng bố hiện nay không phải a. xuất hiện nhiều nơi trên thế giới b. có nhiều cách thức khác nhau c. nhằm vào rất nhiều đối tượng d. xuất phát từ các lợi ích kinh tế
Câu 6. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Quá trình thống nhất thị trường thế giới. D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 7. Xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Sự tăng lên mạnh mẻ quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự tác động mạnh mẻ của các công ty, tập đoàn lớn trên thế giới.
D. Tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia dân tộc trên thế giới.
Câu 8. Tác động tiêu cực cơ bản nhất của xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Xung đột dân tộc, sắc tộc.
B. Tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia.
C. Sự bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo.
D. Mâu thuẫn giữa các quốc gia dân tộc trên thế giới.
Câu 9. Tại sao từ thập niên 70 thế kỉ XX, cách mạng khoa học – kĩ thuật được gọi là cách mạng khoa học công nghệ?
A. Các phát minh chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực kĩ thuật.
B. Với sự ra đời của các loại máy móc tiên tiến.
C. Với sự ra đời của hệ thống các công trình kĩ thuật.
D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 10. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại nữa sau thế kỉ XX với cách mạng khoa học công nghiệp thế kỉ XVIII là gì?
A. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới năm 2003
(Nguồn: SGK Địa lí 11 nâng cao, NXB Giáo dục, 2007)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới năm 2003.
b) Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên.
c) Nhận xét về khả năng khai thác và tiêu thụ dầu mỏ các khu vực trên và khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
d) Vì sao khu vực Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc?
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới năm 2003
b) Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực:
c) Nhận xét:
- Sản lượng dầu khai thác và tiêu thụ giữa các khu vực trên thế giới không đều.
- Sản lượng dầu khai thác nhiều nhất ở Tây Nam Á, thứ 2 là Đông Âu, thứ 3 là Bắc Mĩ, thứ 4 là Đông Á,... thấp nhất là Tây Âu. Chênh lệch giữa khu vực có sản lượng khai thác cao nhất và thấp nhất là 132,5 lần.
- Sản lượng dầu tiêu thụ nhiều nhất ở Bắc Mĩ, thứ 2 là Đông Á, thứ 3 là Tây Âu, thứ 4 là Tây Nam Á,… thấp nhất là Trung Á. Chênh lệch giữa sản lượng tiêu thụ cao nhất và thấp nhất là 44,2 lần.
- Các khu vực Tây Nam Á và Đông Âu: xuất khẩu nhiều dầu mỏ.
- Các khu vực Bắc Mĩ, Đông Á, Tây Âu, Đông Nam Á: nhập khẩu dầu mỏ do sản lượng khai thác không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ năng lượng.
* Khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á là rất lớn (15.239,4 nghìn thùng/ngày).
d) Khu vực Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới vì đây là nơi có:
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là dầu khí.
- Vị trí địa - chính trị quan trọng.
- Sự tồn tại các vấn đề mang tính lịch sử, các tôn giáo với các tín ngưỡng khác nhau và các phần tử cực đoan trong các tôn giáo,...
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào có sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Anh
D. Pháp
Đáp án B
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Khoảng nửa sau những năm 40, sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (năm 1948 hơn 56%).
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DÙNG CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng đầu thô tiêu dùng của LB Nga trong giai đoạn 2000 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ kết hợp.
D. Biểu đồ tròn.