Cho đương lượng điện hoá của niken là k = 3 . 10 - 4 g / C . Khi cho một điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anot làm bằng niken, thì khối lượng niken bám vào catot là:
A. 0,3. 10 - 4 g
B. 3. 10 - 3 g
C. 0,3. 10 - 3 g
D. 10,3. 10 - 4 g
Biết đương lượng điện hóa của Niken là k = 3.10 – 4 g/C. Khi cho một điện lượng 10 C chạy qua bình điện phân có anốt làm bằng niken thì khối lượng niken bám vào catốt là
A. 0,3. 10 – 4 g.
B. 10,3. 10 – 4 g.
C. 3. 10 - 3 g.
D. 0,3. 10 - 3 g
Cho đương lượng điện hoá của niken là k = 3 . 10 - 4 g / C . Khi cho một điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anot làm bằng niken, thì khối lượng niken bám vào catot là:
A. 0 , 3 . 10 - 4 g
B. 3 . 10 - 3 g
C. 0 , 3 . 10 - 3 g
D. 10 , 3 . 10 - 4 g
Đáp án B
Khối lượng niken bám vào catot là:
m = k.q = 3. 10 - 4 .10 = 3. 10 - 3 g
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Xác định khối lượng niken bám vào catôt khi cho dòng điện cường độ I = 5,0 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t = 1 giờ. Đương lượng điện hoá của niken là 0,3. 10 - 3 g/C.
A. 1,5 kg. B. 5,4 g.
C. 1,5 g. D. 5,4 kg.
Đáp án B
Khối lượng của niken được giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân tuân theo định luật I Fa-ra-đây :
m = kq = kIt
trong đó k là đương lượng điện hoá của niken, q = It là điện lượng chuyển qua dung dịch điện phân.
Thay số, ta tìm được : m = 0,3. 10 - 3 .5,0.3600 = 5,4g.
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0 , 3 . 10 - 3 g/C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
A. 0,5A
B. 5A
C. 15A
D. 1,5A
Đáp án B
Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng:
Đương lượng điện hoá của niken là 3 . 10 - 4 g / C . Khi cho một điện lượng q = 10C chạy qua bình điện phân có anot bằng niken thì khối lượng niken tan khỏi anot là
A. 3 . 10 - 3 g
B. 3 . 10 - 4 g
C. 0 , 3 . 10 - 5 g
D. 0 , 3 . 10 - 4 g
Đáp án A
Khối lượng niken tan khỏi anot là: m = k.q = 3.10-3g
Đương lượng điện hoá của niken là 3 . 10 - 4 g / C . Khi cho một điện lượng q = 10C chạy qua bình điện phân có anot bằng niken thì khối lượng niken tan khỏi anot là
A. 3. 10 - 3 g
B. 3. 10 - 4 g
C. 0,3. 10 - 5 g
D. 0,3. 10 - 4 g
Đáp án: A
Khối lượng niken tan khỏi anot là: m = k.q = 3. 10 - 3 g
Đương lượng điện hóa của niken k = 0 , 3 . 10 - 3 g/C, Một điện lượng 5 C chạy qua binh điện phân có anot bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catot là
A. 6 . 10 - 3 g.
B. 6 . 10 - 4 g.
C. 1 , 5 . 10 - 3 g
D. 1 , 5 . 10 - 4 g
đáp án C
m = k q = 0 , 3 . 10 - 3 g / C . 5 C = 1 , 5 . 10 - 3 g
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0 , 3 . 10 - 3 g / C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
A. 0,5A
B. 5A
C. 15A
D. 1,5A
Đáp án: B
Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng:
Đương lượng điện hóa của niken k = 0 , 3 . 10 - 3 g / C . Một điện lượng 5 C chạy qua binh điện phân có anot bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là
A. 6 . 10 - 3 g
B. 6 . 10 - 4 g
C. 1 , 5 . 10 - 3 g
D. 1 , 5 . 10 - 4 g