Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là
A. C n H 2 n + 2
B. C n H 2 n - 2
C. C n H 2 n - 4
D. C n H 2 n - 6
Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là :
A. C n H 2 n + 6 n ≥ 6
B. C n H 2 n - 6 n ≥ 3
C. C n H 2 n - 8 n ≥ 8
D. C n H 2 n - 6 n ≥ 6
Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là:
A.CnH2n+2
B. CnH2n-2
C. CnH2n-4
D. CnH2n-6
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
A. CnH2n+6 ; n ≥ 6.
B. CnH2n-6 ; n ≥ 3.
C. CnH2n-8 ; n ≥ 6.
D. CnH2n-6 ; n ≥ 6.
Đáp án D
Trong dãy đồng đẳng của benzen có π + v= 4( gồm 1 vòng và 3 liên kết π)
→ Công thức chung của dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 ( n ≥ 6).
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
A. CnH2n+6 ; n ≥ 6
B. CnH2n-6 ; n ≥ 3
C. CnH2n-8 ; n ≥ 6
D. CnH2n-6 ; n ≥ 6
Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là:
A. C n H 2 n + 1 C 6 H 5 , n ≥ 1
B. C n H 2 n – 6 , n ≥ 6
C. C x H y , x ≥ 6
D. C n H 2 n + 6 , n ≥ 6
- Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là:
C n H 2 n – 6 , n ≥ 6
- Chọn đáp án B.
Công thức chung: C n H 2 n - 2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Cả ankin và ankadien
B. Ankadien
C. Ankin
D. Anken
Công thức chung: CnH2n-2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Anken
B. Ankadien
C. Ankin
D. Cả ankin và ankadien
X là đồng đẳng của benzen, có CTĐGN là: (C3H4)n. Công thức phân tử của X là
A. C3H4
B. C6H8
C. C9H12
D. C12H16
Đáp án C
Công thức phân tử của X là C9H12
X là đồng đẳng của benzen, có CTĐGN là: (C3H4)n. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4.
B. C6H8.
C. C9H12.
D. C12H16.
Đáp án C
Hợp chất đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát là CaH2a-6 (a ≥ 6)
→ 4n = 2.3n-6 → n= 3. Vậy X có công thức C9H12.