Hiđro hoá hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Cho các phát biểu sau:
1.Khi đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X bất kì thu được b mol CO2 và c mol H2O, nếu b - c = a thì X là ankin hoặc ankađien.
2.Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hiđro.
3.Số nguyên tử H trong các họp chất hữu cơ phải là số chẵn.
4.Ứng với công thức phân tử C6H12, số chất có cấu tạo đối xứng là 3.
5.Ankađien liên hợp tham gia phản ứng cộng khó hơn anken.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Chọn đáp án A
1. Sai vì có thể là hợp chất chứa vòng.
2. Sai vì CCl4 cũng là hợp chất hữu cơ.
3. Sai ví dụ trong các hợp chất amin như CH3NH2...
4. Sai có hai chất cấu tạo đối xứng là CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 và CH3 - C(CH3) = C(CH3) - CH3
5. Đúng.
Cho các phát biểu sau:
1.Khi đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X bất kì thu được b mol CO2 và c mol H2O, nếu b - c = a thì X là ankin hoặc ankađien.
2.Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hiđro.
3.Số nguyên tử H trong các họp chất hữu cơ phải là số chẵn.
4.Ứng với công thức phân tử C6H12, số chất có cấu tạo đối xứng là 3.
5.Ankađien liên hợp tham gia phản ứng cộng khó hơn anken.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Chọn đáp án A
1. Sai vì có thể là hợp chất chứa vòng.
2. Sai vì CCl4 cũng là hợp chất hữu cơ.
3. Sai ví dụ trong các hợp chất amin như CH3NH2...
4. Sai có hai chất cấu tạo đối xứng là CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 và CH3 - C(CH3) = C(CH3) - CH3
5. Đúng.
Oxi hóa hoàn toàn 0,680 gam ankađien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc)
a. Tìm công thức phân tử của X
b. Tìm công thức cấu tạo có thể có của X
a.
Gọi CTPT của ankađien X là CnH2n-2 (n ≥ 3)
⇒ (14n-2).0,05 = 0,68.n ⇒ n = 5 ⇒ CTPT X: C5H8
b. CTCT có thể có của X là
Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X ?
- Đáp án A
- Ta có:
⇒ nC = nCO2 = 0,4 (mol) ⇒ mC = 12.0,4 = 4,8g
⇒ mC = 12.0,4 = 4,8 (gam)
⇒ mH = 5,4 - 4,8 = 0,6 (gam)
⇒ nH = 0,6 (mol)
Xét nC : nH = 0,4 : 0,6 = 4 : 6 = 2 : 3 (đây chính là tỉ lệ số nguyên tử C so với số nguyên tử H)
⇒ Đáp án A hoặc D đúng
Vì X là ankađien liên hợp đáp án A đúng
(Bài này không cần viết ptpư)
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH 2 = C = CH 2
B. CH 2 = C - CH = CH 2
C. CH 2 = C CH 3 - CH = CH 2
D. CH 2 = CH - CH = CH 2
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = C = CH2
B. CH2 = C = CH2– CH2
C. CH2 = C(CH3) – CH = CH2
D. CH2 = CH – CH = CH2
Đáp án D
Hướng dẫn Đặt CTPT X là CnH2n-2 => 2 , 7 n 14 n - 2 = 4 , 48 22 , 4 => n = 4
=> CTPT: C4H6
Hỗn hợp X gồm 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau và một ankađien. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Vậy công thức của ankađien là:
A. C6H10
B. C4H6
C. C3H4
D. C5H8
nH2O = 0,26
nCO2 = 0,28
⇒ số C trung bình trong X = nCO2 : nX
= 0,28 : 0,1 = 2,8
⇒ Trong X chứa C2H4
2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau
⇒ Anken còn lại là C4H8
Vì hidro hóa hoàn toàn X thu được Y
chỉ gồm 2 Ankan nên Ankadien
phải có cùng số C với 1 trong 2 Anken
⇒ Ankadien đó là C4H6
( vì không có Ankadien có 2 C)
Đáp án B.
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Khi hiđro hóa hoàn toàn chất X (C5H8) thu được isopentan. Vậy công thức cấu tạo có thể có của X là?
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 4
D. Tất cả đều thỏa mãn
Đáp án B
công thức cấu tạo có thể có của X là 2 và 3