Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure ?
A. Ala-Gly
B. Ala-Ala-Gly-Gly
C. Ala-Gly-Gly
D. Gly-Ala-Gly
Trong các dãy chất sau: (a) Ala-Ala; (b) Gly-Gly-Gly; (c) Ala-Gly; (d) Ala-Glu-Val; (e) Ala-Glu-Val-Gly.
Các chất có phản ứng màu biure là:
A. (a); (d); (e).
B. (b); (d); (e).
C. (a); (b); (c).
D. (b); (c); (e).
Cho các peptit Ala-Gly; Gly-Gly-Gly; Gly-Gly; Glu-Lys-Val-Gly; Val-Val; Ala-Ala-Ala; Lys- Lys- Lys-Lys; Gly-Glu-Glu-Gly; Val-Gly-Val-Ala-Lys-Glu.
Số peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là:
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Chọn đáp án B
từ tripeptit PU với Cu(OH)2 mới tạo màu tím ta đếm đc:2,4,6,7,8,9
Có cả thảy 6 cái.
Cho một peptit sau: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe. Thủy phân không hoàn toàn peptit này thành các peptit ngắn hơn. Trong số các peptit tạo ra có bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 ?
A. 5.
B. 6.
C. 12.
D. 14.
Đáp án D
Thủy phân không hòa toàn peptit trên thì được 5-tripeptit, 4-tetrapeptit, 3-pentapeptit và
2-hexapeptit cho phản ứng màu biure.
Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit có công thức Val-Ala-Gly-Ala-Gly thì dung dịch thu được có tối đa bao nhiêu peptit có thể tham gia phản ứng màu biure?
A. 3.
B. 2.
C. 6.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly –Ala có phản ứng màu biure.
(b) Trong phân tử đieptit có 2 liên kết peptit.
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala.
(d) Dung dịch Glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala.
(d) Dung dịch Glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit: Gly, Ala.
(d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
(a) sai, đipeptit không cho phản ứng màu biure
(b) sai, có 1 liên kết
(c) đúng
(d) sai, không đổi màu
Thuỷ phân không hoàn toàn m gam heptapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 153,3 gam hỗn hợpX gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Val-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O 2 . Giá trị m gần nhất giá trị nào dưới đây ?
A. 138,2.
B. 145,7.
C. 160,82.
D. 130,88.
Chọn đáp án A
Gọi số mol của Gly : 4x mol và Ala: 3x mol
Khi đốt X hay đốt các amino axit thì lượng O 2 là như nhau → 2,25. 4x + 3,75. 3x = 6,3 → x = 14 45
→ m= 14 45 .( 75. 4 + 3. 89 - 6. 18) = 142,8 gam.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 1 mol valin (Val). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Gly-Gly-Val nhưng không thu được peptit nào sau đây?
A. Gly-Gly-Gly.
B. Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly.
D. Gly-Gly.
Đáp án : A
Vì X chỉ có 1 Ala . mà sản phẩm thu được gồm Gly – Ala và Ala – Gly
=> Cấu tạo của X sẽ gồm : Gly – Ala – Gly.
Mà X có 3 Gly => không thể có sản phẩm Gly – Gly – Gly
Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 160,82
B. 130,88
C. 136,20
D. 143,70
Đáp án D
Giả sử: x mol Peptit (C15H26O7N6)+ y mol H2O
→ hỗn hợp X
Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 160,82
B. 130,88
C. 136,20
D. 143,70
Đáp án D
Giả sử: x mol Peptit (C15H26O7N6) + y mol H2O → hỗn hợp X
→ Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm: n C O 2 = 15 x n H 2 O = 13 x + y
Bảo toàn O: 7x + y + 2.6,3 = 2.15x + 13x + y
→ x = 0,35 mol
→ m = 0,35(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g