Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat X thu được 52,8 gam C O 2 và 19,8 gam H 2 O . Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A. glucozơ
B. fructozơ
C. saccarozơ
D. mantozơ
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là :
A. C3H8O
B. C3H8O2
C. C3H8O3
D. C4H10O2
Đáp án B
Hướng dẫn
CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ;
nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol
=> nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol => n = 3.
X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2 => M là ancol 2 chức
=> C3H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H 2 N R C O O H x và C n H 2 n + 1 C O O H , thu được 52,8 gam C O 2 và 24,3 gam H 2 O . Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,30.
C. 0,02
D. 0,06.
n H 2 O = 1 , 35 m o l > n C O 2 = 1 , 2 m o l → amino axit là no, có 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 (vì axit có n C O 2 = n H 2 O )
Đặt công thức chung là amino axit là C m H 2 m + 1 O 2 N
Phương trình đốt cháy:
C m H 2 m + 1 O 2 N + x O 2 → m C O 2 + 2 m + 1 / 2 H 2 O
a mol ma (2m+1)a/2
= > 2. ( n H 2 O – n C O 2 ) = 2 m + 1 . a – 2 m a = a
=> Số mol amino axit là: n a a = 2. 1 , 35 – 1 , 2 = 0 , 3 m o l => chiếm 3/5 số mol hỗn hợp
=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit
=> nHCl = 0,06 mol
Đáp án cần chọn là: D
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)X và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,06 mol
B. 0,04 mol
C. 0,1 mol
D. 0,05 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,06
B. 0,07
C. 0,05
D. 0,09
Đáp án A.
Ta có n C O 2 = 1,2 mol; n H 2 O = 1,35 mol.
⇒ amino axit là no, đơn chức (vì axit có n C O 2 = n H 2 O )
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:
CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + 2 m + 1 2 H2O
a mol ma
⇒ 2( n H 2 O – n C O 2 ) = (2m +1)a – 2ma = a
⇒ Số mol amino axit là: n = 2. (1,35 – 1,2) = 0,3 mol ⇒ chiếm 3 5
⇒ Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit ⇒ nHCl = 0,06 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,10
B. 0,06
C. 0,125
D. 0,05
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,04
B. 0,05
C. 0,06
D. 0,07
Đáp án C.
Ta có n C O 2 = 1,2 mol; n H 2 O = 1,35 mol.
⇒ amino axit là no, đơn chức (vì axit có n C O 2 = n H 2 O )
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:
CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + 2 m + 1 2 H2O
a mol ma
⇒ 2( n H 2 O – n C O 2 ) = (2m +1)a – 2ma = a
⇒ Số mol amino axit là: n = 2 (1,35 – 1,2) = 0,3 mol ⇒ chiếm 3/5
⇒ Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit ⇒ nHCl = 0,06 mol
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. vinyl fomat.
D. vinyl axetat.
Đáp án B
Trong 4 đáp án, chỉ có B và C là este tạo từ HCOOH
Dễ thấy, đáp án C loại do khi thủy phân thì không thu được ancol mà sẽ thu được andehit (CH3CHO)
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. vinyl fomat.
D. vinyl axetat.
Đáp án B
Số C có trong X:
CHất rắn khan gồm muối và NaOH
Trong 4 đáp án, chỉ có B và C là este tạo từ HCOOH
Dễ thấy, đáp án C loại do khi thủy phân thì không thu được ancol mà sẽ thu được andehit (CH3CHO)
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là ( R là gốc hidrocacbon no)
A. 0,10.
B. 0,06.
C. 0,125.
D. 0,05.
Đáp án B
Có nCO2 = 1,2 mol < nH2O = 1,35 mol → x = 1
Với gốc R là gốc hidrocabon no luôn có nH2NRCOOH = 2(nH2O - nCO2 ) = 0,3 mol → nCnH2n+1COOH = 0,2 mol
→ Trong 0,1 mol hỗn hợp X chứa 0,06 mol H2NRCOOH và 0,04 mol CnH2n+1COOH
Khi tham gia phản ứng với HCl chỉ có amino axit tham gia phản ứng nHCl = 0,06 mol. Đáp án B.