Cacbohiđat được chia thành?
A. monosaccarit; đissaccarit và polisaccarit
B. monosaccarit và polisaccarit
C. đissaccarit và polisaccarit
D. monosaccarit và đissaccarit
Chia hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng khí O 2 , thu được H 2 O và 5,376 lít khí C O 2 (đktc).
Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được tối đa m gam A g . Giá trị của m là
A. 4,32
B. 10,80
C. 6,48
D. 8,64
Chia hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc).
Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được tối đa m gam A g . Giá trị của m là
A. 8,64
B. 10,80
C. 6,48
D. 5,40
Chia hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được số mol C O 2 nhiều hơn số mol H 2 O là 0,03 mol. Thủy phân hoàn toàn phần hai trong môi trường axit, cho toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), thu được tối đa m gam A g .
Giá trị của m là
A. 4,32
B. 8,64
C. 2,16
D. 6,48
Cho các nhận xét sau đây:
(a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đúng vai trò là chất oxi hóa.
(b) Fructozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai loại monosaccarit.
(d) Axit axetic có công thức dạng Cn(H2O)m nên axit axetic là một loại monosaccarit.
(e) Xenlulozơ được tạo thành từ các đơn vị β-glucozơ.
(g) Dung dịch I2 làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh.
Số nhận xét đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn D.
(a) Đúng.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Sai, Vì giá trị nhỏ nhất của n và m là đều bằng 6.
(e) Đúng.
(g) Đúng.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit A. Hiđro hóa A, thu được chất hữu cơ B. Hai chất A, B lần lượt là
A. glucozơ, sobitol
B. saccarozơ, glucozơ
C. glucozơ, axit gluconic
D. fructozơ, sobitol
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit A. Hiđro hóa A, thu được chất hữu cơ B. Hai chất A, B lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol.
B. glucozơ, axit gluconic
C. fructozơ, sobitol.
D. saccarozơ, glucozơ.
Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
A. 80%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
A. 60%.
B. 80%.
C. 50%.
D. 40%.
Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni, t 0 ) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam C u ( O H ) 2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỷ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
A. 60%.
B. 80%.
C. 50%.
D. 40%.