Đốt cháy hoàn toàn m gam aminoaxit X chứa 1 nhóm − NH2 và 1 nhóm − COOH thu được 6,72 lít CO2, 1,12 lít N2 và 4,5 gam H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 17,4
B. 15,2
C. 8,7
D. 9,4
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH thu được V lít C O 2 và 4,5 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 . Giá trị của V là:
A. 0,2
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,6
n N 2 = 0 , 05 m o l ; n H 2 O = 0 , 25 m o l
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH ta có:
n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n a a → 0 , 25 − n C O 2 = 0 , 05 → n C O 2 = 0 , 2
=> V C O 2 = 4 , 48 l í t
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm − N H 2 ) X bằng O 2 , thu được 1,12 lít N 2 , 8,96 lít C O 2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 11 N O 2 .
B. C 3 H 9 N O 2 .
C. C 4 H 9 N O 2 .
D. C 3 H 7 N O 2 .
n N 2 = 0 , 05 m o l ; n C O 2 = 0 , 4 m o l ; n H 2 O = 0 , 45 m o l
n H 2 O > n C O 2 , phân tử có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH
Đây là amino axit, no, đơn chức mạch hở
Amin này có dạng C n H 2 n + 1 N O 2
n a a = 2 n N 2 = 2 * 0 , 05 = 0 , 1 m o l
0,1 mol amino axit tạo ra 0,4 mol C O 2
1 mol amino axit tạo ra 4 mol C O 2 = > n t r o n g C n H 2 n + 1 N O 2 = 4
=> CTPT X là C 4 H 9 N O 2
Đáp án cần chọn là: C
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 12
B. 6
C. 8
D. 4
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 8
B. 12
C. 4.
D. 6
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm - N H 2 ) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O 2 về thể tích, còn lại là N 2 ) thu được C O 2 , H 2 O và 49,28 lít N 2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 6.
B. 12.
C. 4.
D. 8.
Chọn đáp án C
Nhận thấy đốt tetrapeptit và đốt các α–amino axit cần 1 lượng oxi như nhau. Chỉ khác nhau ở số mol nước tạo thành.
Gọi α–amino axit đem đốt cháy là: C n H 2 n + 1 O 2 N .
+ PỨ cháy: C n H 2 n + 1 O 2 N + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 n C O 2 + 1 2 N 2 + ? H 2 O .
Có n O 2 = n k h ô n g k h í : 5 = 0,525 mol ⇒ n N 2 (Không khí)= 2,1 mol
Có ∑ n N 2 = n N 2 (kk) + n N 2 → n N 2 = 0,1 mol
Từ tỉ lệ cân bằng ta có: n N 2 × 6 n - 3 4 = n O 2 × 0,5 ⇔ n = 2,25
⇒ 2 α–amino axit tạo nên tetrapeptit là glyxin và alanin với tỉ lệ mol 3:1
⇒ Có 4 đồng phân thỏa mãn X gồm:
A–G–G–G || G–A–G–G || G–G–A–G || G–G–G–A
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 8
B. 12
C. 4
D. 6
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol C O 2 ; 0,25 mol H 2 O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT A là
A. H 2 N − C H 2 – C H 2 – C O O H .
B. C H 2 = C ( N H 2 ) − C O O H .
C. C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H .
D. H 2 N − C H 2 − C O O H .
n N 2 = 0 , 05 m o l
BTKL: m a a = m C + m H + m O / a a + m N
→ n O ( t r o n g A ) = 8 , 7 − 0 , 3.12 − 0 , 25.2 − 0 , 05.28 16 = 0 , 2 m o l
Vì trong A chỉ chứa 1 nhóm COOH => n A = n O / 2 = 0 , 1 m o l
→ số C = n C O 2 / n A = 0 , 3 / 0 , 1 = 3
Số H = 2 n H 2 O / n A = 5
Số N = 2 n N 2 / n A = 1
=> CTPT C 3 H 5 O 2 N
Vì A là α-aminaxit → CTCT: C H 2 = C ( N H 2 ) − C O O H
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 thu được 49,28 lít CO2 và 33,3 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol X trên thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 92,9 gam
B. 8 và 96,9 gam.
C. 10 và 96,9 gam
D. 10 và 92,9 gam
Chọn B
nO2 = 2,625; nCO2 = 2,2; nH2O = 1,85
Bảo toàn O → nO trong X = 2,2.2 + 1,85 – 2,625.2 = 1
→ X có 1/0,1 = 10 nguyên tử O → X có 9 gốc amino axit
→ X có 8 liên kết peptit
mX = mCO2 + mH2O + mN2 – mO2 = 2,2.44 + 33,3 + 0,1.9.14 – 2,625.32 = 58,7g
X + 9NaOH → Chất rắn + H2O
(0,1) (1) → 0,1
Bảo toàn khối lượng → m = mX + mNaOH – mH2O = 58,7 + 1.40 – 0,1.18 = 96,9
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 thu được 49,28 lít CO2 và 33,3 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol X trên thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 92,9 gam.
B. 8 và 96,9 gam.
C. 10 và 96,9 gam.
D. 10 và 92,9 gam.