Phenyl axetat ( CH 3 COOC 6 H 5 ) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH 3 COONa và C 6 H 5 ONa
B. CH 3 COOH và O 5 H 5 OH
C. CH 3 COOH và C 6 H 5 ONa
D. CH 3 COONa và C 6 H 5 OH
Phenyl axetat (CH3COOC6H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3COOH và C6H5ONa
B. CH3COOH và C6H5OH
C. CH3COONa và C6H5OH
D. CH3COONa và C6H5ONa
Đun nóng 6,12 gam phenyl axetat với dung dịch NaOH dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được là
A. 7,11 gam
B. 101,35 gam.
C. 8,91 gam
D. 9,72 gam
Chọn đáp án C
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối mononatri glutamat.
(2) Thủy phân hoàn toàn peptit (C6H11O4N3) trong dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(3) Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư.
(4) Cho phenol đến dư vào dung dịch Na2CO3.
(5) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
(2) Thủy phân hoàn toàn peptit (C6H11O4N3) trong dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(5) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
ĐÁP ÁN D
Cho cùng một số mol mỗi chất: (1) phenyl axetat, (2) vinyl axetat, (3) benzyl fomat, (4) metyl metarylat tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư, đun nóng). Ứng với chất nào thì lượng NaOH phản ứng nhiều nhất?
A. (2).
B. (4).
C. (1).
D. (3).
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzyloat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2
B. 49,3
C. 42
D. 38,4
Đáp án A
CH3COOC6H5 (M = 136): a mol
C6H5COOCH3 (M = 136): b mol
HCOOCH2C6H5 (M =136): c mol
Khi phản ứng với NaOH ta thu được m gam muối và 10,9 gam ancol
Từ đề bài ta có hệ phương trình sau:
→ mmuối = mCH3COONa + mC6H5COONa + m(COONa)2 + mHCOONa + mC6H5ONa
→ mmuối = 0,05.82 + 0,1.144 + 0,05.134 + 0,05.68 + (0,05 + 0,05).116 = 40,2 gam
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2.
B. 49,3.
C. 42,0.
D. 38,4.
Chọn đáp án A
các chất theo tên trong X lần lượt có cấu tạo là CH3COOC6H5;
C6H5COOCH3; HCOOCH2C6H5; C2H5OOCCOOC6H5.
♦ Thủy phân: 36,9 gam X + 0,4 mol NaOH → m gam muối + 10,9 gam Y + H2O.
cần nhìn rõ tỉ lệ: este thường este + 1.NaOH → muối + 1.ancol đơn chức.
TH este của phenol: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O
⇒ ||⇒ rút ra: TH este của phenol nNaOH = 2nH2O; este thường có nNaOH = nancol đơn chức.
Y gồm các ancol đơn chức, 1OH + 1Na → 1ONa + ½.H2↑ ||⇒ nY = 2nH2 = 0,2 mol.
⇒ nNaOH phản ứng với este của phenol = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol ⇒ nH2O tạo bởi este phenol = 0,1 mol.
||⇒ BTKL cho phản ứng thủy phân có mmuối = 36,9 + 0,4 × 40 – 10,9 – 0,1 × 18 = 40,2 gam. Chọn A. ♥.
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2
B. 49,3
C. 42,0
D. 38,4
Chọn đáp án A.
Các chất theo tên trong X lần lượt có cấu tạo: CH3COOC6H5; C6H5COOCH3; HCOOCH2C6H5; C2H5OOCCOOC6H5.
Nhận thấy khi thủy phân X ancol sinh ra có dạng ROH
n H 2 = 0 , 1 → n R O H = 0 , 2 m o l ⇒ n C O O ( e s t e c u a a n c o l ) = 0 , 2 n C O O ( e s t e c u a p h e n o l ) = x ⇒ n N a O H = 0 , 2 + 2 x = 0 , 4 → x = 0 , 1 → n H 2 O = 0 , 1
Với bài này cần lưu ý tỉ lệ:
este của ancol + 1.NaOH → muối + l.ancol đơn chức
este của phenol + 2.NaOH → muối + l.H2O
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2
B. 49,3
C. 42,0
D. 38,4
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH ( dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 42,0
B. 49,3
C. 40,2
D. 38,4