Điôt ổn áp dùng để:
A. Ổn định điện áp xoay chiều
B. Ổn định điện áp một chiều
C. Ổn định dòng điện một chiều
D. Ổn định dòng điện xoay chiều
Điôt nào dùng để ổn định điện áp một chiều:
A. Điôt chỉnh lưu
B. Điôt ổn áp
C. Điôt tiếp điểm
D. Điôt tiếp mặt
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = U 2 sin ω t V Thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại, điện áp cực đại đó được xác định theo biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Đáp án A
Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch khi có tần số thay đổi được tính theo công thức:
STUDY TIP
Nếu không nhớ rõ chúng ta có thể thiết lập lại công thức nhưng sẽ rất mất thời gian trong một bài thi trắc nghiệm. Vì vậy yêu cầu nhớ công thức vẫn là phương pháp làm nhanh nhất trong cả bài trắc nghiệm lý thuyết đơn thuần hoặc tính toán cụ thể.
Cho mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
A. Hình sin
B. Đoạn thẳng
C. Đường tròn
D. Elip
Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu u = U 2 cos 100 πt + π 3 Đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
A. hình sin
B. elip
C. đường tròn
D. đoạn thẳng
Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u = U 2 cos 100 πt + π 3 V Đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
A. hình sin
B. elip
C. đường tròn
D. đoạn thẳng
Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu u = U √ 2 cos ( 100 πt + π / 3 ) ( V ) . Đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
A. đường tròn
B. hình sin
C. elip
D. đoạn thẳng
Khi mắc lần lượt điện trở R, cuộn cảm L, tụ điện C vào một điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch lần lượt là 2A, 1A, 3A. Khi mắc nối tiếp ba phần từ R, L, C đó rồi mắc vào điện áp xoay chiều trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
A. 3 2 A
B. 6A
C. 1,2A
D. 1,25A
Chọn C
Khi mắc lần lượt điện trở thuần R, cuộn cảm L và tụ C vào một điện áp xoay chiều U không đổi nên ta có:
R = U I R = U 2
Cảm kháng ZL = U I L = U 1 = U
Dung kháng ZC = U I C = U 3
Khi mắc nối tiếp ba phần tử R, L, C đó rồi mắc vào điện áp xoay chiều trên tổng trở của mạch lúc này
Z = R 2 + Z L - Z C 2 = u 2 4 + ( U - U 3 ) 2 = 5 6 U
Cường độ dòng điện lúc này I = U Z = U 5 6 U = 1 , 2 A
Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,318 H một điện áp xoay chiều ổn định u = 200 cos 100 π t − π 4 V thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
A. i = 2 cos 100 π t − 3 π 4 A
B. i = 2 2 cos 100 π t − 3 π 4 A.
C. i = 2 2 cos 100 π t + π 4 A.
D. i = 2 cos 100 π t + π 4 A.
Cảm kháng của cuộn dây Z L = 100
→ i ¯ = 200 ∠ − 45 100 i = 2 ∠ − 135
Đáp án A
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện một điện áp xoay chiều ổn định thì đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời chạy trong đoạn mạch có dạng là
A. Hình sin
B. Đoạn thẳng.
C. Đường tròn
D. Elip.
Chọn đáp án D
i I 0 2 + u U 0 2 = 1 : Đồ thị u theo i là đường elip
Hai đầu mạch điện RLC nối tiếp được mắc vào điện áp xoay chiều ổn định. Dòng điện qua mạch lệch pha 600 so với điện áp. Nếu ta tăng điện trở R lên hai lần và giữ các thông số không đổi thì:
A. Hệ số công suất của mạch giảm
B. Công suất tiêu thụ của mạch giảm
C. Hệ số công suất của mạch không đổi
D. Công suất tiêu thụ của mạch tăng
Chọn D
Ban đầu dòng điện qua mạch lệch pha 600 so với điện áp
=> | ZL-ZC | = 3 R ↔ Z = 2R
=> Công suất tiêu thụ của mạch là
Khi tăng điện trở lên 2 lần thì tổng trở của mạch là:
Z ' = ( 2 R ) 2 + ( Z L - Z C ) 2 = R 7
=> Công suất tiêu thụ của mạch P’ = R’I’2 = 2R U 2 Z 2 = 2 U 2 7 R (2)
Từ (1) và (2) => P’ > P => Công suất tiêu thụ của mạch tăng