Đặt hiệu điện thế: u = 125 2 sin100πt vào đoạn mạch gồm điện trở 30Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
L = 0 , 4 π (H) và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Xác định số chỉ của ampe kế
A. 2A
B. 2,5A
C. 3,5A
D. 1,8A
Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở thuần. Nếu đặt u = 15 2 sin100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 5V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
A. 5 2 V
B. 5 3 V
C. 10 2 V
D. 10 3 V
Đặt điện áp 50 V – 50 Hz vào đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở 40 Ω và cuộn dây thuần cảm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là U L = 30 Ω . Độ tự cảm của cuộn dây là
A . 0 , 4 π 2 H
B . 0 , 3 π H
C . 0 , 4 π 3 H
D . 0 , 2 π H
Một đoạn mạch AB gồm trở thuần R = 32Ω mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế u = U 2 cos 100 π t ( V ) . Gọi uR và uL là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và cuộn dây. Biết rằng 625u2R + 256 u2L = 1600 (V2). Giá trị L của cuộn dây là
A. 4 25 π H
B. 4 10 π H
C. 1 4 π H
D. 1 2 π H
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng hệ thức vuông pha giữa u L và u R u 2 R U 2 Ỏ R + u 2 L U 2 0 L = 1
Cách giải:
Từ biểu thức 625u2R + 256 u2L = 1600 ta có:
625 u 2 R 1600 + 256 u 2 L 1600 = 1 ⇒ u 2 R 40 25 2 + u 2 L 40 16 2 = 1 ⇒ U 0 R = 40 25 = 1 , 6 V ; U 0 L = 40 16 = 2 , 5 V ⇒ I 0 = U 0 R 32 = 0 , 05 A Z L = U 0 L I 0 = 50 Ω ⇒ L = Z L ω = 1 2 π ( H )
Đặt hiệu điện thế u =125 2 sin100πt (V) lên hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L = 0,4/π H và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Biết ampe kế có điện trở không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
A. 1,8 A.
B. 2,5 A.
C. 2,0 A.
D. 3,5 A.
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần 30 Ω và tụ điện có dung kháng 80 Ω . Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa R,L đạt cực đại. Cảm kháng của cuộn cảm thuần lúc này là
A. 50 Ω
B. 90 Ω
C. 180 Ω
D. 56 Ω
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần 30Ω và tụ điện có dung kháng 80 Ω. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa R,L đạt cực đại. Cảm kháng của cuộn cảm thuần lúc này là
A. 50 Ω.
B. 90 Ω.
C. 180 Ω.
D. 56 Ω.
Lần lượt đặt hiệu điện thế xoay chiều u = 5 2 sin ω t V với ω không đổi vào hai đầu mỗi phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì dòng điện qua mỗi phần tử trên đều có giá trị hiệu dụng bằng 50 mA. Đặt hiệu điện thế này vào hai đầu đoạn mạch gồm các phần tử trên mắc nối tiếp thì tổng trở của đoạn mạch là
A. 300 Ω
B. 100 Ω
C. 100 2 Ω
D. 100 3 Ω
Lần lượt đặt hiệu điện thế xoay chiều u= 5 2 sinωt (V) với ω không đổi vào hai đầu mỗi phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì dòng điện qua mỗi phần tử trên đều có giá trị hiệu dụng bằng 50 mA. Đặt hiệu điện thế này vào hai đầu đoạn mạch gồm các phần tử trên mắc nối tiếp thì tổng trở của đoạn mạch là
A. 300 Ω.
C. 100 2 Ω.
D. 100 3 Ω.
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R = 40 3 Ω , tụ điện có điện dung C = 1 8000 π F và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0 , 4 π H mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 160 2 cos 100 πt + π 6 . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
A. i = 2 2 cos 100 πt + π 3 A
B. i = 2 cos 100 πt - π 3 A
C. i = 2 2 cos 100 πt - π 6 A
D. i = 2 2 cos 100 πt - π 3 A