Các loại dưới đây đều là thức ăn tự nhiên của cá, trừ:
A. Thực vật phù du.
B. Vi khuẩn.
C. Bã đậu.
D. Động vật phù du.
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau:
(1)Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
(2)Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
(3)Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
(4)Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
Phát biểu đúng là:
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) đúng
D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau:
(1) Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
(2) Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
(3) Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
(4) Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
Phát biểu đúng là:
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai.
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) đúng
D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau:
(1). Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
(2). Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
(3). Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
(4). Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
Phát biểu đúng là:
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) đúng
D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau:
(1). Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
(2). Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
(3). Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
(4). Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
Phát biểu đúng là
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) đúng
D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau:
(1) Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
(2) Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
(3) Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
(4) Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án C
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là do thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh nên vẫn cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác.
Trong các nội dung trên, chỉ có nội dung 3 đúng.
Trong một hệ sinh thái bị nhiễm kim loại nặng thủy ngân, cho các chuỗi thức ăn sau:
I. Thực vật → Thỏ → Người.
II. Thực vật → Cá→ Vịt →Người.
III. Thực vật → Động vật phù du→Cá→Chim → Người
IV. Thực vật → Người.
Trong các nhận định về các chuỗi thức ăn trên, nhận đinh không đúng là
A. Chuỗi thức ăn II, vịt là sinh vật tiêu thụ bậc 2
B. Chuỗi thức ăn IV gây ngộ độc cho người nặng nhất
C. Chuỗi thức ăn III gây ngộ độc cho người nặng nhất
D. Chuỗi thức ăn I, thỏ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Đáp án C
A đúng
B đúng, do người ở bậc dinh dưỡng cao nhất. (hiện tượng khuếch đại sinh học)
Khuếch đại sinh học là hiện tượng chất độc đã được tích luỹ ở một bậc dinh dưỡng sẽ được khuyếch đại theo cấp số nhân khi nó chuyển qua các bậc dinh dưỡng thức ăn.
C sai.
D đúng
Trong một hệ sinh thái bị nhiễm kim loại nặng thủy ngân, cho các chuỗi thức ăn sau:
I. Thực vật → Thỏ → Người.
II. Thực vật → Cá→ Vịt →Người.
III. Thực vật → Động vật phù du→Cá→Chim → Người
IV. Thực vật → Người.
Trong các nhận định về các chuỗi thức ăn trên, nhận đinh không đúng là
A. Chuỗi thức ăn II, vịt là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B. Chuỗi thức ăn IV gây ngộ độc cho người nặng nhất.
C. Chuỗi thức ăn III gây ngộ độc cho người nặng nhất.
D. Chuỗi thức ăn I, thỏ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Đáp án C
A đúng
B đúng, do người ở bậc dinh dưỡng cao nhất. (hiện tượng khuếch đại sinh học)
Khuếch đại sinh học là hiện tượng chất độc đã được tích luỹ ở một bậc dinh dưỡng sẽ được khuyếch đại theo cấp số nhân khi nó chuyển qua các bậc dinh dưỡng thức ăn.
C sai.
D đúng
Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương:
Sinh khối của động vật phù du lớn hơn sinh khối của thực vật phù du bởi vì:
A. các động vật phù du nhìn chung có chu ky sống ngắn hơn so với thực vật phù du.
B. các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với động vật phù du.
C. các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du.
D. các động vật phù du chuyển hoá năng lượng hiệu quả hơn.
Đáp án C
Các thực vật phù du thường là tảo, các thực vật sinh sản rất nhanh và có vòng đời ngắn do đó khả năng quay vòng sinh khối của chúng là rất lớn. Hơn nữa, tháp sinh khối chỉ là số liệu ở 1 thời điểm nhất định do đó mới có sự đảo ngược của tháp sinh khối ở các hệ sinh thái đại dương.
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:
A. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du
B.Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi
C.Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh
D.Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn
Đáp án C
Sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn do Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh. Số lượng cá thể trong quần thể lớn
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:
A. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng nên cung cấp nhiều năng lượng cho giáp xác.
B. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ ít thực vật phù du.
C. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
D. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
Đáp án D.
Theo lý thuyết thì sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn thường phải có sinh khối lớn hơn sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao thì mới đủ cung cấp thức ăn cho bậc dinh dưỡng cao nhưng ở đây lại không theo như lý thuyết.
Nguyên nhân của quá trình trên là vì thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh, do đó lượng thực vật phù du bị giáp xác ăn sẽ nhanh chóng được bù đắp bởi sự sinh sản. Như vậy quần thể thực vật phù du sẽ luôn duy trì đươc sự ổn định cũng như cung cấp thức ăn cho giáp xác cũng luôn ổn định.
Nhưng khi do sinh khối của 1 bậc dinh dưỡng, ta chỉ đo được ở 1 thời điểm xác định nên do đó ta sẽ thấy sinh khối của thực vật phù du nhỏ hơn giáp xác.