Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 8:25

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 6 2017 lúc 16:25

Đáp án A

Kiến thức: To – Vinf và V-ing, sửa lại câu

Giải thích:

enjoy => enjoys

Cấu trúc To enjoy doing sth: thích, thích thú làm gì

Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 3 2019 lúc 2:20

Đáp án B

Câu này thuộc về hòa hợp chủ vị

S1 + with S2 + V (chia theo chủ ngữ 1)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 7 2018 lúc 13:12

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 10 2018 lúc 3:10

Chọn đáp án D

(of => those of)

Khi so sánh hai đối tượng, để tránh lặp lại danh từ phía trước thì ta dùng “that/ those” để thay thế. (“that” thay cho danh từ số ít; “those” thay cho danh từ số nhiều)

E.g: The price of this house is higher than that of his house, (that = the price)

Trong câu này, hai đối tượng so sánh là “the bones of the elderly - xương người già” và “the bones of young people- xương người trẻ” nên ta dùng “those” để thay thế cho “the bones”

Dịch: Xương người già thì dễ gãy hơn xương người trẻ tuổi

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 8 2018 lúc 18:06

Chọn đáp án A

Sửa lại: seems → seem

Ta thấy chủ ngữ số nhiều nên động từ không thể là “seems”

Vậy ta chọn đáp án đúng là A.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 7 2017 lúc 18:22

Đáp án B

Sửa are => is.

“Mumps” – bệnh quai bị. Danh từ chỉ tên bệnh chia động từ số ít.

Dịch: Quai bị là một căn bệnh phổ biến thường ảnh hưởng tới trẻ em.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 5 2017 lúc 18:26

Đáp Án A.

Obedience => obedient (cần tính từ đứng sau tobe)

Dịch câu: Học sinh của chúng tôi rất vâng lời và chăm chỉ tuy nhiên thỉnh thoảng chúng rất nghịch ngợm.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 8 2017 lúc 17:45

Đáp án D

A. horses in the stable : ngựa trong chuồng ngựa     

B. cows in the shed : bò trong cái lều                  

C. tigers in the jungle : con hổ trong rừng            

D. fish in the sea : cá ngoài biển

“Tôi biết bạn đang buồn về chia tay với Tom, nhưng có rất nhiều hơn................................”

Ta thấy, đáp án D –Ý nói có rất nhiều cá trong biển, nghĩa là có nhiều sự lựa chọn (về người), đặc biệt thông dụng khi nói về việc hẹn hò.