Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na 2 O . CaO . 6 SiO 2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
A. 22,17 kg
B. 27,12 kg
C. 25,15 kg
D. 20,92 kg
Để sản xuất 100,0 kg loại thủy tinh có công thức N a 2 O .CaO.6 S i O 2 cần phải dùng x kg natri cacbonat, với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%. Giá trị của x là
A. 22,17 B. 27,12
C. 25,15 D. 20,92
Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
A. 22,18 kg
B. 27,12 kg
C. 25,15 kg
D. 20,92 kg
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2.
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2
một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3 , CaSiO3 và SiO2 . viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohidric để khắc chữ lên thủy tinh đó .
Công thức của thủy tinh có dạng: xNa2O.yCaO.zSiO2
x : y : z = 13,0/62,0 : 11,7/56,0 : 75,3/60,0 = 1 : 1 : 6
Na2O.CaO.6SiO2
Thành phần của thủy tinh có thể viết như sau: Na2O.CaO.2SiO2
Khi dùng HF tác dụng lên thủy tinh thì có phản ứng sau:
SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O
một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3 , CaSiO3 và SiO2 . viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohidric để khắc chữ lên thủy tinh đó .
một loại thủy tinh có thành phần là Na2SiO3 , CaSiO3 và SiO2 . viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohidric để khắc chữ lên thủy tinh đó .
Thành phần của thủy tinh có thể viết như sau: Na2O.CaO.2SiO2
Khi dùng HF tác dụng lên thủy tinh thì có phản ứng sau:
SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O
Chúc bạn học tốt thấy đúng thì tick nhé