cho cá số 5; 8; 9; 12; 13; 15; 17; 20; 25. Hãy chọn ra các bộ 3 số có thể là độ dài ba cạnh của 1 tam giác vuông.
Nhà Ánh nuôi một số cá bảy màu. Ánh đem cho Hồng 2 con cá và cho Bình 5 con cá. Sau đó Ánh còn đem cho Ngân gấp đôi số cá của Hồng và Bình trừ cho 3. Ánh còn lại 21 con cá bảy màu. Hỏi :
a) Ánh cho Ngân bao nhiêu con cá bảy màu ?
b) Lúc đầu Ánh có bao nhiêu con cá ?
a) Số con cá mà Ánh cho Ngân là:
( 2 + 5 ) x 2 - 3 = 11 (con)
b) Số con cá lúc đầu của Ánh là:
21 + 11 + 2 + 5 = 39 (con)
ĐS : 39 con cá
Chúc bạn zui~~^^
a) Ánh cho Ngân số con cá là :
(2 + 5) x 2 - 3 = 11 (con cá)
b) Lúc đầu Ánh có số con cá là :
21 + 2 + 5+ 11 = 38 (con cá)
ĐS :................
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.
→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;
B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.
- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.
P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY
- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.
→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.
- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.
→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng.
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5% .
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.
→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;
B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.
- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.
P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY
- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.
→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.
- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.
→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.
® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
♦ Quy ước:
A quy định lông quăn,
a quy định lông thẳng;
B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.
S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.
P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY
R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.
® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.
R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.
® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng
Một loài động vật, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xày ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen qui định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F1
- Quăn/thẳng = 3:1 à lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng
- Đen/trắng = 3: 1 à lông đen là tính trạng trội so với lông trắng
Qui ước : A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng
B qui định lông đen, b qui định lông trắng
- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình) à Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X à I đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen à có hoán vị gen
Một loài động vật, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xày ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen qui định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F1
- Quăn/thẳng = 3:1 à lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng
- Đen/trắng = 3: 1 à lông đen là tính trạng trội so với lông trắng
Qui ước : A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng
B qui định lông đen, b qui định lông trắng
- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình) à Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X à I đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen à có hoán vị gen
Tần số hoán vị gen à II sai vì con đực có kiểu gen X A B Y nên không xảy ra hoán vị gen ở con đực F1.
- F1 có kiểu gen là
- Cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng ( XabXab) ta có sơ đồ lai như sau:
P:
lông quăn, đen chiếm 50% à III đúng
- Cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng ta có sơ đồ lai:
à số cá thể đực lông quăn, trắng là: XAbY = 0,1.0,5 = 5% à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.
® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
♦ Quy ước:A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.
S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.
P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY
R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.
® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.
R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.
® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông trắng, thẳng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng , trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3.
Có 3 người đi câu cá người thứ 1 thấy mình nhiều quá cho người thứ 3 và người thứ 2 đúng số của 2 và 3 có sau đó người thứ 2 thấy nhiều cá cho người 1 và 3 đúng số cá người 1và 3 có người thứ 3 thấy mình nhiều quá cho 1 và 2 đúng số cá mình có sau đó hai người bằng nhau lúc đó tổng số cá bằng 24. Tính số cá ban đầu
Là chả vờ người 1có 12 con cá người hai có 3 con và người ba có 5 con thì người 1cho người hai 3con tổng cộng bằng 6 con người 1 còn 9 con người ba được cho 5 con thì người ba có 10 con thì người một còn 4 con
Nếu không hiểu thì nhắn cho tớ
Một người đi bán cá. Biết 2/3 số cá rô phi bằng 5/6 số cá trê và bằng 4/5 số cá thu. Người đó còn lại 3 con cá ươn. Hỏi người đó đem bán bao nhiêu con cá ?