Bàn là có mấy số liệu kĩ thuật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Số liệu kĩ thuật của bàn là có:
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Số liệu kĩ thuật của bàn là có:
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 2(1,0đ). Trên bàn là có ghi 1000W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật có ghi trên bàn là?
- 220V là hiệu điện thế định mức của bàn là
- 1000W là công suất tiêu thụ định mức của bàn là
Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa
Các số liệu cụ thể khi thực hành học sinh tự điền
Tên đồ dùng điện | Số liệu kĩ thuật | Ý nghĩa |
Bàn là điện | ||
Bếp điện | ||
Nồi cơm điện |
Tên và chức năng của các bộ phận chính
Tên đồ dùng điện | Tên các bộ phận chính | Chức năng |
Bàn là điện | Dây đốt nóng Vỏ bàn là: gồm đế và nắp |
-Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt -Vỏ: +đế: đế có chức năng: dùng để tích nhiệt và duy trì nhiệt độ cao khi là +nắp có gắn tay cầm bằng nhựa cứng dùng để cầm bàn khi sử dụng |
Bếp điện | Dây đốt nóng Thân bếp |
Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt Là để nặt các vật cần đun |
Nồi cơm điện | Vỏ nồi Soong nồi Dây đốt nóng: + Dây chính + Dây phụ |
Cách điện, cách nhiệt, bảo vệ, gắn các bộ phận khác Chứa nước, thực phẩm Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt Dùng ở chế độ nấu cơm Dùng ở chế độ ủ cơm |
Ý nghĩa số liệu kĩ thuật trên bàn là điện: ( 220V - 1000V).
Ý nghĩa số liệu kĩ thuật trên bàn là điện :
+ Hiệu điện thế tối đa của đòng điện là 220 V
+ Công suất tiêu thụ lớn nhất của bàn là là 1000w
Trên ấm điện có ghi 1500W - 220V. Em hãy giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật trên bàn là
1500w là số điện tiết kiệm
220v là số chỉ định giá
Câu 16: “Tứ đại phát minh” của Trung Quốc thời trung đại là gì?
A. Lụa, thuốc súng, kĩ thuật in, la bàn.
B. Lụa, gốm sứ, thuốc súng, kĩ thuật in.
C. La bàn, thuốc súng, giấy, kĩ thuật in.
D. La bàn, lụa, gốm sứ, thuốc súng.
Câu 17: Giữa thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây, trừ nước
A. Thái Lan. B. Phi-li-pin. C. Việt Nam. D. Sing-ga-po.
Câu 18: Các vương quốc cổ Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian
A. thế kỉ IX TCN. B. thế kỉ VII TCN.
C. 10 thế kỉ đầu công nguyên. D. thiên niên kỉ II TCN.
Câu 19: Ở thời điểm cuối thế kỉ XIX, Vương quốc Lào và Campuchia đều
A. bị quân Xiêm xâm chiếm đất đai và thống trị.
B. trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
C. là những quốc gia hùng mạnh nhất khu vực.
D. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.
Câu 20: Kế sách đóng cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?
A. Khởi nghĩa Lý Bí (542).
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40).
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).
D. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).
Câu 21: Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất dưới triều đại
A. nhà Tần. B. nhà Hán. C. nhà Đường. D. nhà Tống.
Câu 22: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là gì?
A. Chủ yếu là trao đổi buôn bán với bên ngoài.
B. Chủ yếu sản xuất thủ công nghiệp.
C. Tự cung tự cấp, khép kín.
D. Kinh tế hàng hóa, trao đổi buôn bán tự do.
Câu 23: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Ai người khởi dựng Tiền Lê
Giữa trong thế sự trăm bề khó khăn?”
A. Đinh Tiên Hoàng. B. Lê Hoàn. C. Lý Công Uẩn. D. Lý Bí.
Câu 24: Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập vào thời
A. Hạ-Thương. B. Minh-Thanh. C. Tống-Nguyên. D. Tần-Hán.
Câu 25: Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện của các thành thị trung đại?
A. Sản xuất bị đình đốn. B. Lãnh chúa lập ra các thành thị.
C. Sản xuất phát triển. D. Nông nô lập ra các thành thị.
Câu 16: “Tứ đại phát minh” của Trung Quốc thời trung đại là gì?
A. Lụa, thuốc súng, kĩ thuật in, la bàn.
B. Lụa, gốm sứ, thuốc súng, kĩ thuật in.
C. La bàn, thuốc súng, giấy, kĩ thuật in.
D. La bàn, lụa, gốm sứ, thuốc súng.
Câu 17: Giữa thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây, trừ nước
A. Thái Lan. B. Phi-li-pin. C. Việt Nam. D. Sing-ga-po.
Câu 18: Các vương quốc cổ Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian
A. thế kỉ IX TCN. B. thế kỉ VII TCN.
C. 10 thế kỉ đầu công nguyên. D. thiên niên kỉ II TCN.
Câu 19: Ở thời điểm cuối thế kỉ XIX, Vương quốc Lào và Campuchia đều
A. bị quân Xiêm xâm chiếm đất đai và thống trị.
B. trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
C. là những quốc gia hùng mạnh nhất khu vực.
D. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.
Câu 20: Kế sách đóng cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?
A. Khởi nghĩa Lý Bí (542).
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40).
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).
D. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).
Câu 21: Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất dưới triều đại
A. nhà Tần. B. nhà Hán. C. nhà Đường. D. nhà Tống.
Câu 22: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là gì?
A. Chủ yếu là trao đổi buôn bán với bên ngoài.
B. Chủ yếu sản xuất thủ công nghiệp.
C. Tự cung tự cấp, khép kín.
D. Kinh tế hàng hóa, trao đổi buôn bán tự do.
Câu 23: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Ai người khởi dựng Tiền Lê
Giữa trong thế sự trăm bề khó khăn?”
A. Đinh Tiên Hoàng. B. Lê Hoàn. C. Lý Công Uẩn. D. Lý Bí.
Câu 24: Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập vào thời
A. Hạ-Thương. B. Minh-Thanh. C. Tống-Nguyên. D. Tần-Hán.
Câu 25: Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện của các thành thị trung đại?
A. Sản xuất bị đình đốn. B. Lãnh chúa lập ra các thành thị.
C. Sản xuất phát triển. D. Nông nô lập ra các thành thị.
giải thích các số liệu kĩ thuật sau của bàn là:220V-1000W
giúp mình cái
Bàn là có điện áp định mức 220V, công suất định mức 1000W.
#note #chuc_ban_hoc_tot!
28.Có mấy loại khổ giấy chính dùng cho các bản vẽ và tài liệu kĩ thuật?
3 loại
4 loại
5 loại
6 loại
29.Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của mỗi khổ giấy vẽ kĩ thuật là:
2,0
1,414
1,5
0,707
30.Khi quay hình thang vuông 1 vòng quanh cạnh bên vuông góc với 2 đáy ta được hình gì?
Hình hộp
Hình trụ
Hình nón
Hình nón cụt
31.Nội dung khi đọc phần yêu cầu kĩ thuật của BV chi tiết gồm:
Yêu cầu về gia công, mạ kẽm
Yêu cầu về xử lí bề mặt
Yêu cầu về gia công và xử lí bề mặt
Yêu cầu về chất lượng, số lượng
32.Kích thước của khổ giấy A4 tính theo mm là:
300 x 200
290 x 220
295 x 215
297 x 210
33.Khi vẽ mờ, chiều rộng nét vẽ khoảng:
0,1 mm
0,5 mm
0,25 mm
2,5 mm
34.Mặt bằng của ngôi nhà là:
Hình chiếu bằng
Hình chiếu đứng
Hình chiếu cạnh
Hình cắt