Tìm hai số tự nhiên chẵn liên tiếp biết biết tích của chúng là 24 là:
A. 2;4
B. 4;6
C. 6;8
D. 8;10
Tìm hai số tự nhiên chẵn liên tiếp biết biết tích của chúng là 24 là:
A. 2;4
B. 4;6
C. 6;8
D. 8;10
Gọi 2 số chẵn liên tiếp cần tìm là x;x + 2 (x > 0;x ∈ Z)
Theo bài ra ta có: x(x + 2) = 24 ⇔ x 2 + 2 x - 24 = 0 ⇔ x 2 + 6 x - 4 x - 24 = 0
⇔x(x + 6) - 4(x + 6) = 0
⇔ (x - 4)(x + 6) = 0 ⇔ x = 4 (Do x + 6 > 0∀ x > 0 )
Vậy hai số cần tìm là 4;6.
Chọn đáp án B.
Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 24
gọi 3 số cần tìm là a-2,a,a+2
có: (a-2)a+24=a(a+2)
a^2-2a+24=a^2+2a
24=a^2+2a-a^2+2a
24=4a
=>a=6
a+2=8
a-2=4
Vậy 3 số cần tìm là 6;8;4
Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp , biết tích của chúng là 1906128 .
a. Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp, biết tích của 2 số sau lớn tích của 2 số đầu là 100
b. Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 256
c. Tìm 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp, biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 68
a. Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp, biết tích của 2 số sau lớn tích của 2 số đầu là 100
b. Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 256
c. Tìm 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp, biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 68
1.
Đáp số : Các số là : 1884 ; 1882 ; 1880 ; 1888 ; 1890 ; 1892 .Bài 1:
Giải:
Trung bình cộng của 7 số chẵn liên tiếp cũng là trung bình cộng của số đầu và số thứ bảy của dãy đó và bằng 18
Tổng của số đầu và số thứ bảy là: 18 x 2 = 36
Hiệu của số thứ nhất và số thứ bảy là: 2 x (7 - 1) = 12
Số thứ nhất là: (36 - 12) : 2 = 12
Số thứ nhất là số chẵn vậy không có 7 số lẻ liên tiếp nào thoả mãn đề bài
Tìm
a) 3 số tự nhiên liên tiếp biết tích của chúng là 46620
b) 3 số tự nhiên liên tiếp biết tích của chúng là 2184
c) 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp biết tích của chúng là 12075
d) 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp biết tích của chúng là 1287
e) 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp biết tích của chúng là 105
Làm giúp mình tick cho ☺
b)2184=23.3.7.13
2184=(22.3).(2.7).13
2184=12.14.13
Vậy ba số đó là 12:13:14
a) là 35 x 36 x 37 = 46620
b) là 12 x 13 x 14 = 2184
c) là 21 x 23 x 25 = 12075
d) là 9 x 11 x 13 = 1287
e) là 3 x 5 x 7 = 105
Bài 1 : a) Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp biết rằng tổng của chúng là 36.
b) Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp biết rằng tổng của chúng bằng 42.
a, số thứ 2 chính bằng trung bình cộng của 3 số vậy số thứ 2 là :
36 : 3 = 12
số thứ 1 là :
12-1= 11
số thứ 3 là :
12 + 1 = 13
đáp số
b, số chắn thứ 2 chính bằng trung bình cộng của 3 số đó vậy số chẵn thứ 2 là :
42 : 3 = 1 4
số thứ 1 là :
14-2 = 12
số thứ 3 là :
14+ 2 = 16
đáp số
a)Ta đặt ba số cần tìm là a,b,c.Biết nó liên tiếp.
Ta có : a + b + c = 36
c - a = 2
=> a = b - 1
=> a = 11
=> c = 11 + 2
=> c = 13
Vậy a = 11 , b = 12 , c = 13.
b)Gọi 3 số tự nhiên cần tìm là a , b , c.Biết rằng nó liên tiếp và 2n + 0.
Ta có : a + b + c = 42
c - a = 4
=> a = b - 2
=> a = 12
c = a + 4
=> c = 16
Vậy a = 12 , b = 14 , c = 16.
a) Gọi x là số tự nhiên thứ 2 ( ĐK \(x\ge1\) )
Số thứ nhất là x - 1
Số thứ ba là x + 1
Theo đè , ta có :
\(\left(x-1\right)+x+\left(x+1\right)=36\)
\(3x=36\)
\(x=36:3\)
\(x=12\)
Vậy só thứ nhất là 12 - 1 = 11
Số thứ hai là 12
Số thứ ba là 12 + 1 = 13
b)
Gọi x là số tự nhiên chẵn thứ 2 ( ĐK \(x\ge2\) )
Số tự nhiên thứ nhất là x - 2
Số tự nhiên chẵn thứ ba là x + 2
Theo đề , ta có :
\(\left(x-2\right)+x+\left(x+2\right)=42\)
\(3x=42\)
\(x=42:3\)
\(x=14\)
Vậy số tự nhiên chẵn thứ nhất là 14 - 2 = 12
Số tự nhiên chẵn thứ 2 là 14
Số thự nhiên chẵn thứ ba là 14 + 2 = 16
Bài số 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 2/5
Trả lời: Phân số đó là:
Bài số 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.
Bài giải:
Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:
Vì khoảng giữa có 9 số chẵn nên ta có:
Bài số 3: Tìm 2 số biết tổng cả chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.
Bài giải:
Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 571 của nó là:
Vì có 18 số chẵn ở giữa nên ta có: