Một cơ thể vừa có khả năng tạo giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái thì gọi là ?
A. cơ thể lưỡng tính.
B. cơ thể lưỡng bội.
C. thể song nhị bội.
D. thể lưỡng cực
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Đáp án A
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai
P: AAAa × aaaa
F1: 1AAaa: 1Aaaa
F1 lai phân tích: (1AAaa: 1Aaaa) x (aaaa)
à F2: aaaa = 1/3 à A-=2/3 à 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: , có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu kiểu loại hình?
A. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Chọn đáp án A
Số kiểu gen là = 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.
Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.
Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Ở rêu, có hiện tượng tạo ra tinh trùng và noãn nên rêu sinh sản hữu tính.
II. Phần lớn thời gian sống của rêu ở thể đơn bội, chỉ một phần rất nhỏ cơ thể rêu ở trạng thái lưỡng bội.
III. Một hoa lưỡng tính chứa cả bộ nhị mang giao tử đực và bộ nhụy mang giao tử cái, các hoa này có khả năng tham gia quá trình tự thụ phấn.
IV. Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh, bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
I. Ở rêu, có hiện tượng tạo ra tinh trùng và noãn nên rêu sinh sản hữu tính. àđúng.
II. Phần lớn thời gian sống của rêu ở thể đơn bội, chỉ một phần rất nhỏ cơ thể rêu ở trạng thái lưỡng bội. à đúng
III. Một hoa lưỡng tính chứa cả bộ nhị mang giao tử đực và bộ nhụy mang giao tử cái, các hoa này có khả năng tham gia quá trình tự thụ phấn. à đúng
IV. Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh, bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả. à sai, noãn phát triển thành hạt.
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAaa × aaaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
B. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
C. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Đáp án D
A – Sai. Vì Chuỗi pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’.
B – Sai. Vì Nếu có mặt chất 5-BU thì có thể sẽ gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X
C sai vì quá trình nhân đôi ADN của các gen ngoài nhân diễn ra ở ngoài nhân.
D đúng.
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Đáp án: C
Số kiểu gen là 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.
Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Chọn C
Số kiểu gen là 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.
Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: Aaaa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình..
B. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình
Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa
AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Phép lai P: Aaaa × AAaa cho đời con có 4 kiểu gen: AAAa; AAaa; Aaaa; aaaa; 2 kiểu hình theo tỉ lệ 11 Trội : 1 Lắn
Đáp án A
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P:AAAa , AAaa có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu kiểu loại hình?
A. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Chọn đáp án A
Số kiểu gen là = 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.
Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: Aaaa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
B. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Đáp án A
Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa
AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Phép lai P: Aaaa × AAaa cho đời con có 4 kiểu gen: AAAa; AAaa; Aaaa; aaaa; 2 kiểu hình theo tỉ lệ 11 Trội : 1 Lắn.