Một cơ thể có kiểu gen A D a d B b khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?
A. 8
B. 4
C. 16
D. 2
Ở một cơ thể động vật, có 2000 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B D a b d tiến hành giảm phân, trong đó 800 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 20 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểmgiữa A và B, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A-B và B-D lần lượt là
A. 3 cM; 22,5 cM.
B. 50 cM; 45 cM.
C. 7,5 cM; 22,5 cM.
D. 15 cM; 45 cM.
Đáp án A.
Tỷ lệ số tế bào xảy ra trao đổi chéo B-D: 800 + 100 2000 = 45%
=> tần số hoán vị B-D: f = 22,5% => khoảng cách B-D : 22,5cM.
Tỷ lệ số tế bào xảy ra trao đổi chéo A-B: 20 + 100 2000 = 6%
=> tần số hoán vị gen A-B: f = 3% => khoảng cách A-B: 3cM.
Ở một cơ thể có kiểu gen A B D a b d , quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 500 tế bào, thấy 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa A và B; 250 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa B và D, 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép ở cả 2 điểm kể trên. Khoảng cách di truyền giữa các locus theo trình tự A – B – D lần lượt là
A. 10% và 30%
B. 5% và 15%
C. 10cM và 30cM
D. 5cM và 15cM
Đáp án C
Khoảng cách giữa 2 gen A và B là ( 50 + 50 ) . 2 500 . 4 x100 =10 (cM)
Khoảng cách giữa 2 gen B và D là ( 250 + 50 ) . 2 500 . 4 . 100 = 30 (cM)
1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là:
A. 10cM, 50cM
B. 20cM, 60cM
C. 5cM, 25cM
D. 10cM, 30cM
Khoảng cách giữa A và B: 100 + 100 2 . 1000 = 10 c M
Khoảng cách giữa B và D: 500 + 100 2 . 1000 = 30 c M
Đáp án D
1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm đồng thời. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là
A.10cM, 30cM
B.5cM, 25cM
C.10cM, 50cM
D.20cM, 60Cm
Lời giải
1000 tế bào tạo ra 4000 giao tử
100 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và B cho 200 giao tử mang gen hoán vị giữa A và a
100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại hai điểm cho 200 giao tử mang gen hoán vị
số giao tử mang gen hoán vị giữa A và a sẽ là 400
=> f( ) = 400 / 4000= 10%
=> khoảng cách A-B là 10cM
tương tự, số số giao tử mang gen hoán vị giữa D và d là 1000 + 200 = 1200
=> f( ) = 1200 : 4000 = 0.3 = 30%
=> khoảng cách B-D là 30cM
Đáp án A
Một cơ thể có kiểu gen Aa B d b D ,xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?
A. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B. Tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
C. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. Có thể tạo ra duy nhất 1 loại giao tử.
Đáp án D
Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì có thể có các trường hợp :
- TH1 : tạo ra 2 loại giao tử
- TH2: Tạo 1 loại giao tử
Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực thì có thể có các trường hợp :
TH1: Tạo 4 loại giao tử: tế bào có HVG tạo 4 loại: 1:1:1:1; tế bào không có HVG tạo 2 loại giao tử giống với 2 giao tử liên kết trong 4 kiểu giao tử của tế bào 1, → tỷ lệ: 3:3:1:1 → C sai
TH2: Tạo ra 6 loại giao tử: tế bào có HVG tạo 4 loại: 1:1:1:1; tế bào không có HVG tạo 2 loại giao tử khác với 2 giao tử liên kết trong 4 kiểu giao tử của tế bào 1, → tỷ lệ: 2:2:1:1:1:1 → B sai
A sai, không thể tạo 8 loại giao tử.
Một cơ thể có kiểu gen Aa B d b D , xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?
A. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
B. Tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. Có thể tạo ra duy nhất 1 loại giao tử
Đáp án D
Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì có thể có các trường hợp :
- TH1 : tạo ra 2 loại giao tử
- TH2: Tạo 1 loại giao tử
Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực thì có thể có các trường hợp :
TH1: Tạo 4 loại giao tử: tế bào có HVG tạo 4 loại: 1:1:1:1; tế bào không có HVG tạo 2 loại giao tử giống với 2 giao tử liên kết trong 4 kiểu giao tử của tế bào 1, → tỷ lệ: 3:3:1:1 → C sai
TH2: Tạo ra 6 loại giao tử: tế bào có HVG tạo 4 loại: 1:1:1:1; tế bào không có HVG tạo 2 loại giao tử khác với 2 giao tử liên kết trong 4 kiểu giao tử của tế bào 1, → tỷ lệ: 2:2:1:1:1:1 → B sai
A sai, không thể tạo 8 loại giao tử
Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen abABđã có 34% số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể này là:
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33
B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%
C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%
34% số tế bào xảy ra hoán vị => tần số hoán vị gen f = 17% A B a b , f= 17% → Ab = aB = 8,5%; AB = ab = 41,5%
Chọn B
Cho cơ thể có kiểu gen AB//ab CD//cd trong quá trình giảm phân xẩy ra trao đổi chéo giữa A và B với tần số 20%, trao đổi chéo giữa C và D với tần số 10% . Tỷ lệ giao tử abcd là
A. 18%.
B. 2%.
C.4,5%.
D. 12%.
Cơ thể có kiểu gen Ab aB X D X d giảm phân có xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Tỉ lệ giao tử AbXD là
A. 20%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 10%.
Đáp án A
Kiểu gen trên cho tỉ lệ giao tử Ab XD = (0,5 – f/2) × 0,5 = 0,2