Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây hoa đỏ dạng đơn; 1326 cây hoa trắng dạng kép; 949 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?
A. AA BD/BD
B. Aa BD/bd
B. aa bd/bd
D. Aa Bd/bd
Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 1453 cây hoa đỏ, dạng kép; 684 cây hoa đỏ dạng đơn; 1396 cây hoa trắng dạng kép; 266 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?
A. Aa BD/BD
B. Aa Bd/bD
C. aa Bd/bd
D. Bb AD/ad
- Xét tính trạng màu hoa: đỏ/ trắng = 9/7 🡪 tính trạng màu hoa do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác 9:7, kiểu gen có A và B hoa đỏ còn lại hoa trắng, kiểu gen P: AaBb x AaBb.
- Xét tính trạng dạng hoa: kép/đơn = 3/1 🡪 chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x Dd, D- kép, d- đơn.
- Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định màu hoa.
- Nhận thấy kiểu hình hoa đỏ, kép (A-B-D-) = 49,5% lớn hơn hoa đỏ đơn (A-B- dd) do vậy kiểu gen P là dị hợp đều, kiểu gen là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad.
- Kiểu gen P là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad đều được do vai trò của A và B là như nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(1) Màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.
(2) Có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.
(3) Có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. .
(4) Dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án: C
F2: Dạng kép : dạng đơn = 75 : 25 = 3 :1
=> D dạng kép >> d dạng đơn
4 đúng
F1: Dd x Dd
F2: đỏ : trắng = 56,25 : 43,75 = 9 : 7
=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định
A-B- = dỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
F1: AaBb
1 đúng
2 đúng
Giả sử 3 cặp gen phân li độc lập
Kiểu hình đời con là (9:7) x (3:1) khác với đề bài
=> Có 2 cặp gen di truyền cùng nhau
=> Giả sử đó là Bb và Dd ( Aa , Bb phân li độc lập với nhau + Aa, Bb vai trò tương đương )
Có KH hoa đỏ, dạng kép A-(B-D- ) = 49,5%
=> (B-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
=> (bbdd) = 66% - 50% = 16%
=> F1 cho giao tử bd = 0 , 16 = 0 , 4 > 0 , 25
=> Vậy bd là giao tử mang gen liên kết
=> F1: B D b d và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
3 sai
Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
(1) màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.
(2) có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.
(3) có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. .
(4) dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau:
F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn.
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: đỏ : trắng = 9 : 7 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng. F1: AaBb × AaBb
Kép : đơn = 3 : 1 → F1: Dd × Dd.
Tỉ lệ F2 ra tỉ lệ của phép lai liên kết gen không hoàn toàn (2 cặp gen trên cùng 1 NST có xảy ra trao đổi chéo) và 1 cặp gen phân ly độc lập.
2 cặp gen dạng quả và và 1 cặp gen quy định màu hoa liên kết với nhau và cặp còn lại trong quy định màu quả PLĐL với nhau.
Ta có: 49,5% A-B-D- : 6,75% A-B-dd : 25,5% A-bbD-/ aaB-D/ aabb D-: 18,25% A-bbdd/ aaB-dd/aabbdd.
Xét tỉ lệ 6,75% A-B-dd → G mang gen liên kết không hoàn toàn (hoặc bD hoặc Ad)
Vậy cơ thể của F1: Aa (BD/bd) hoặc Bb(AD/ad).
Tần số hoán vị gen: 6,75% A-B-dd → B-dd = 0,0675 : 0,75 = 0,09 → bd/bd = 0,16 → bd=0,4 → f(hvg) = 0,2.
Xét các phát biểu của đầu bài:
Các nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3 sai vì ở đây có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết không hoàn toàn.
→ Có 3 nội dung đúng.
Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1:
A. Bb AD/ad, f = 40%
B. Aa BD/bd, f = 20%
C. Bd Ad/aD, f = 20%
D.Aa Bd/bD, f = 40%
Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
Vai trò của A và B như nhau nên giả sử gen D liên kết với gen B.
%A-B-D- = %A- x %B-D- = 0,75 x %B-D- = 0,495 => %B-D- = 0,66
=> % b d b d = 0,66 – 0,5 = 0,16 => F1 cho giao tử bd với tỉ lệ = 0 , 16 =0,4 > 0,25
=>bd là giao tử liên kết => F1: Aa B D b d , f = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%.
Chọn B.
Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1
ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1
A. Kiểu gen của F1 Bb A d a D , f = 20%
B. Kiểu gen của F1 : Bb A D a d , f = 20%
C. Kiểu gen của F: Aa B D b d ,f =10%
D. Kiểu gen của F: Aa B D b d không có hoán vị gen
Đáp án : B
A-B- = màu đỏ,
A-bb =aaB- = aabb = màu trắng.
D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn.
Xét tính trạng màu sắc hoa là : 9 đỏ : 7 trắng => P : AaBb x Aa Bb
Xét dạng hoa có : 3 kép : 1 đơn => Dd x Dd
Ta có (9 đỏ : 7 trắng )(3 kép : 1 đơn )≠ với tỉ lệ phân li của đề bài => gen D liên kết với A hoặc B vì vai trò của A và B tương đương nhau
Ta có kiểu hình hoa đỏ dạng kép : (A-,D-)B- = 0,495 => A-D- = 0 , 495 0 , 75 = 0,66
=> aa,bb = 0,66– 0,6 = 0,16 => ab = 0,4 > 0,25 => ab là giao tử liên kết
=> Kiểu gen Bb A D a d => Tần số hoán vị gen là 1 – 0,4 x 2 = 0,2
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp gen quy định – cánh hoa chịu sự chi phối của hai cặp gen. màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Cho hai cây thuần chủng thụ phấn được F1. Cho F1 thụ phấn với cây chưa rõ kiểu gen, thế hệ lai gồm.
135 cây hoa đơn – màu đỏ
105 cây hoa kép – màu trắng
135 cây hoa đơn – màu trắng
105 cây hoa kép – màu đỏ
Kiểu gen của F1 và cây được thụ phấn lần lượt là
A. AaBbDd và Aabbdd.
B. AaBbDd và AaBbdd.
C. Aa BD/bd x Aa bd/bd.
D. Bb AD/ad x bb AD/ad.
Đáp án B
Hai cây thuần chủng → F1 → F1 dị hợp các cặp gen.
Xét tỷ lệ đơn / kép = (135 × 2)/(105 × 2) = 9/7 → AaBb × AaBb
Đỏ/ trắng = 1/1 → Dd × dd
Vậy F1 dị hợp 3 cặp gen thụ phấn với cây dị hợp 2 cặp gen → F2 có tỷ lệ 9:7:9:7 = (9:7)(1:1)
Kiểu gen AaBbDd × AaBbdd
Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập chi phối; kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D quỵ định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với d quy định dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 gồm 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép, 6,75% cây hoa đỏ dạng đơn, 25,5% hoa trắng, dạng kép, 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1?
Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập chi phối; kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với d quy định dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 gồm 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép, 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn, 25,5% hoa trắng, dạng kép, 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1?
A. Kiểu gen của F1 là B d A D a d , f A / D = 20 %
B. Kiểu gen của F1 là A a B D b d , f B / D = 20 %
C. Kiểu gen của F1 là B d A d a D , f A / D = 20 %
D. A hoặc B
Đáp án D
Theo giả thiết:
+ Màu sắc: A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng; 2 gen này phân ly độc lập.
+ Dạng hoa: D (kép) >> d (hoa đơn)
F 1 × F 1 : (AaBb, Dd) x (AaBb, Dd) → F 2 : B - D - = 0 , 495 A - = 0 , 495 0 , 75 = 0 , 66 → b b d d = 0 , 66 - 0 , 5 = 0 , 16 = 0 , 4 ( b , d ) / F 1 x 0 , 4 ( b , d ) / F 1
Mà: F 1 ( B d , D d ) cho giao tử (b, d)=0,4>25% là giao tử liên kết
=> F 1 : B D b d , ( f = 0 , 5 - 0 , 4 ) . 2 = 20 % )
Vậy F 1 : B D b d , ( f = 0 , 5 - 0 , 4 ) . 2 = 20 % ) hoặc B d A D a d , f A / D = 20 %