cho n là một số tự nhiên lẻ. Ta có: 6n:(-2)n=kn.Vậy k=
Cho n là một số tự nhiên lẻ. Ta có:6n:[-2]n=kn . Vậy k=.......
cho n là một số tự nhiên lẻ. Ta có: 6n:(-2)n=kn. vậy n=
Cho n là một số tự nhiên lẻ. Ta có: \(6^n\div\left(-2\right)^n=k^n\). Vậy k=
Cho số tự nhiên An= 3n^2+6n+13(n thuộc N) tìm các số tự nhiên n lẻ sao cho An là số chính phương
Gọi số cần tìm là a
Suy ra (a+2) chia hết cho cả 3,4,5,6
Vậy (a+2) là Bội chung của 3,4,5,6
=>(a+2)=60k (với k thuôc N)
vì a chia hết 11 nên
60k chia 11 dư 2
<=>55k+5k chia 11 dư 2
<=>5k chia 11 dư 2
<=>k chia 11 dư 7
=>k=11d+7 (với d thuộc N)
Suy ra số cần tìm là a=60k-2=60(11d+7)-2=660d+418 (với d thuộc N)
Cho n là số Tự Nhiên lẻ. Ta có : 6n : (-2)n=kn
Zậy k=??????
vì n là số tự nhiên lẻ => (-2)n là số âm
=> k là số âm
vì 6n : ( -2 ) n = kn
=> 6 : ( -2) = k
=> k = 6 : ( - 2 )
=> k = -3
vậy: k = -3
cmr với n >=1 và k là một số tự nhiên lẻ ta có:
1k+2k+....+nk chia hết cho 1+2+....+n
đặc biệt 1k+2k+...+(2n)k chia hết cho n(2n+1)
Chứng minh với mọi số nguyên dương n và số tự nhiên lẻ k ta luôn có (k^2^n-1) chia hết cho 2^n+2
Cho n là một số tự nhiên lẻ. Ta có: \(6^n\div\left(-2\right)^n\)\(=k^n\). Vậy \(k=\)?
\(6^n:\left(-2\right)^n=k^n\)
\(\left[6:\left(-2\right)\right]^n=k^n\)
\(\Rightarrow6:\left(-2\right)=k\)
\(\Rightarrow k=-3\)
Cho số tự nhiên \(a_n=3n^2+6n+13\) với \(n\in N\) . Tìm các số tự nhiên n lẻ sao cho \(a_n\) là số chính phương