Một thanh đồng chất nằm cân bằng ở tư thế nằm ngang bởi hai sợi dây buộc vào hai đầu của nó như hình. Lực căng dây có độ lớn T 1 = T 2 = 10N, góc θ = 37 ° . Trọng lượng của thanh bằng
A. 10N
B. 20N
C. 12N
D. 16N
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng P = 100N ở trạng thái cân bằng nằm ngang.
Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bởi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết BC = 2AC. Tìm độ lớn lực căng dây BC
A. 200N
B. 150N
C. 75 N
D. 100 N
Chọn trục quay đi qua A và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
Quy tắc mômen:
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng P = 100N ở trạng thái cân bằng nằm ngang.Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bởi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết BC = 2AC. Tìm độ lớn lực căng dây BC.
A. 200 N
B. 150 N
C. 75 N
D. 100 N
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5.10‒6C, cường độ điện trường có độ lớn là 4.105V/m, khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
A. 2N
B. 2 2 N
C. 2 3 N
D. 2,14 N
Đáp án là B
Lực căng dây là tổng hợp lực của P và E
P=m.g=1,962N
FE=E.q=2N
T=P2+F2E=>T=2.8N»2.21/2
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5 . 10 - 6 C , cường độ điện trường có độ lớn là 4 . 10 5 V / m , khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
A. 2 N
B. 2 2 N
C. 2 3 N
D. 2,14 N
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5 . 10 - 6 C , cường độ điện trường có độ lớn là 4 . 10 5 V / m , khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng
A. 2N
B. 2 2 N
C. 2 3 N
D. 2,14N
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5 . 10 - 6 C , cường độ điện trường có độ lớn là 4 . 10 5 V / m , khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
A. 2N
B. 2 2 N
C. 2 3 N
D. 2,14 N
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5 . 10 - 6 C , cường độ điện trường có độ lớn là 4 . 10 5 V / m , khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
A. 2 N
B. 2 2 N
C. 2 3 N
D. 2,14 N
Một thanh AB đồng chất, dài l = 1m trọng lượng P = 20N đầu A được gắn cố định vào một bản lề. Thanh được giữ nằm nghiêng nhờ một sợi dây buộc thẳng đứng vào đầu B (hình vẽ). Lực căng của sợi dây là
A. 20N
B. 30N
C. 10N
D. 40N
Đáp án C
- Các lực tác dụng lên thanh gồm: Trọng lực P → (đặt ở giữa thanh, hướng xuống); lực căng dây T →
(đặt ở B, hướng lên); phản lực của thanh Q → (đặt ở A, hướng lên).
- Áp dụng quy tắc momen lực, ta có
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5. 10 - 6 C, cường độ điện trường có độ lớn là 4. 10 5 V/m, khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
A. 2N
B. 2 2 N
C. 2 3 N
D. 2,14 N
Chọn B
Lực căng dây là tổng hợp lực của P và E
P=m.g=1,962N
F E =E.q=2N
T = P 2 + F E 2 =>T=2.8N»2. 2