Research has shown that students, especially those in high schools and universities, can learn ________ they do from instructions and textbooks.
A. so many that
B. as much as
C. as many as
D. so much that
Research has shown that students, especially those in high schools and universities, can learn _______ they do from instructions and textbooks
A. so many that
B. as much as
C. as many as
D. so much that
Đáp án C Học được nhiều, ta dùng tính từ “much” để chỉ lượng nhiều. Đồng thời đây là hình thức so sánh ngang bằng: as + adj/adv + as
Research has shown that students, especially those in high schools and universities, can learn ________ they do from instructions and textbooks.
A. so many that
B. as much as
C. as many as
D. so much that
Đáp án B
Giải thích: Ở đây so sánh từ chỉ dẫn và học từ sách giáo khoa, học sinh đến học được ngang nhau nên ta dùng cấu trúc so sánh ngang bằng as adj/adv as. Việc học được nhiều hay ít không thể đếm bằng con số một, hai nên không dùng many được mà phải dùng much.
So/ such...that: quá...đến nỗi mà
Dịch nghĩa: Nghiên cứu chỉ ra rằng, học sinh, đặc biệt là học sinh cấp 3 và sinh viên đại học, có thể học cũng như làm nhiều từ những chỉ dẫn và sách giáo khoa.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: Research has shown that students, especially those in high schools and universities, can learn ________ they do from instructions and textbooks.
A. so many that
B. as much as
C. as many as
D. so much that
Đáp án B
Giải thích: Ở đây so sánh từ chỉ dẫn và học từ sách giáo khoa, học sinh đến học được ngang nhau nên ta dùng cấu trúc so sánh ngang bằng as adj/adv as. Việc học được nhiều hay ít không thể đếm bằng con số một, hai nên không dùng many được mà phải dùng much.
So/ such...that: quá...đến nỗi mà
Dịch nghĩa: Nghiên cứu chỉ ra rằng, học sinh, đặc biệt là học sinh cấp 3 và sinh viên đại học, có thể học cũng như làm nhiều từ những chỉ dẫn và sách giáo khoa.
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền vào ô 4.
A. degree
B. qualification
C. diploma
D. level
A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
degree (n): tấm bằng qualification (n): chứng chỉ, tiêu chuẩn
diploma (n): bằng, văn bằng level (n): mức độ, cấp
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền ô số 1
A. like
B. similar
C. as
D. for
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
like (adv): giống, giống như
similar (a): giống nhau
as: như là, như
for (prep): cho, vì
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền vào ô 2.
A. guesses
B. estimates
C. judges
D. evaluates
B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
guess (v): đoán estimate (v): ước tính
judge (v): đánh giá, nhận định evaluate (v): đánh giá
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền vào ô 5.
A. capacity
B. competency
C. experience
D. ability
B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
capacity (n): sức chứa, dung tích competency (n): năng lực
experience (n): kinh nghiệm ability (n): khả năng
Dịch bài đọc:
Với tuyển dụng việc làm có sẵn quanh năm với mức lương cao, Việt Nam đã được xếp hạng là nơi tốt thứ hai trên thế giới dạy tiếng Anh bởi TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên tiếng Anh như một ngoại ngữ.
Trang web ước tính rằng một giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 1.200-2.200 đô la một tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la. Họ có thể tìm được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba thành phố lớn nhất của đất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Các ứng viên chỉ cần có bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy tiếng Anh như một Ngoại ngữ).
Tiếng Anh là môn bắt buộc từ lớp sáu trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học đòi hỏi năng lực cao. Các trung tâm ngoại ngữ đã phát triển mạnh ở đây, với các học sinh từ ba tuổi trở lên.
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền vào ô 1.
A. like
B. similar
C. as
D. for
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
like (adv): giống, giống như similar (a): giống nhau
as: như là, như for (prep): cho, vì
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền vào ô 3.
A. hunt
B. search
C. find
D. seek
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
hunt (v): săn bắn search (v): tìm kiếm
find (v): tìm thấy seek (v): tìm kiếm