Cho anđehit no, mạch hở, có công thức C m H n O 2 . Mối quan hệ giữa m và n là
A. m = 2 n + 1.
B. m = 2 n .
C. m = 2 n − 2.
D. m = 2 n + 2.
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức C n H m O 2 . Mối quan hệ giữa n với m là
A. m=2n
B. m=2n+1
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Đáp án D
Vì anđehit no, mạch hở nên số liên kết π = số nhóm -CHO = số nguyên tử O
→
→ m = 2n - 2
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n
B. m = 2n +1
C. m = 2n + 2
D. m = 2n – 2
Đáp án D
Vì anđehit no, mạch hở nên số liên kết π = số nhóm -CHO = số nguyên tử O
→ → m = 2n - 2 → Chọn D.
Câu 31: Đáp án A
CH3COOH + 2O2 → 2CO2 + 2H2O
C2H5OH + CuO
→
t
°
CH3CHO + Cu + H2O
CH≡CH + H2O
→
H
g
S
O
4
,
H
2
S
O
4
CH3CHO
CH3COOCH=CH2 + KOH
→
t
°
CH3COOK + CH3CHO
→ Chọn A.
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n
B. m = 2n +1
C. m = 2n + 2
D. m = 2n – 2
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối hên hệ giữa m và n là
A. m = 2n
B. m = 2n+l
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối hên hệ giữa m và n là:
A. m = 2n
B. m = 2n+l
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối liên hệ giữa m và n là:
A. m = 2n
B. m = 2 n + l
C. m = 2 n + 2
D. m = 2n - 2
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối hên hệ giữa m và n là:
A. m = 2n
B. m = 2n+l
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Cho anđêhit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là
A. m = 2n + 1.
B. m = 2n.
C. m = 2n + 2.
D. m = 2n – 2.
Đáp án D
Anđehit no, mạch hở ⇒ πC=C = 0; v = 0 ⇒ k = πC=O.
Lại có: k = (2n + 2 – m) ÷ 2 = 2
(vì 2[O] ⇄ 2 -CHO ⇄ 2πC=O).
⇒ m = 2n – 2
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. m = 2n
D. m = 2n + 3
Đáp án B
aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N2 ⇒ đây là amino axit
no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm cacboxyl COOH và 2 nhóm amino NH2.
||⇒ lysin: (H2N)2C5H9COOH hay C6H14N2O2 thỏa mãn
ứng với n = 6 và m = 14 = 2 × 6 + 2 = 2n + 2