Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch có chứa 1,6 gam NaOH, thêm nước vào cho vừa đủ 400 ml. Tính CM của các muối trong dung dịch thu được?
A. 0,01 và 0,02
B. 0,025 và 0,05
C. 0,0375 và 0,0375
D. 0,015 và 0,015
Cho 2,13 gam P 2 O 5 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 0,02 mol Na 3 PO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của a là
A. 0,14.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,03.
Chọn D
Số mol P 2 O 5 = 0,015 mol.
Bảo toàn P có n P = 0,015.2 + 0,02 = 0,05 mol.
- Nếu sản phẩm là Na 3 PO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.164 = 8,2 gam.
- Nếu sản phẩm là Na 2 HPO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.142 = 7,1 gam.
- Nếu sản phẩm là NaH 2 PO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.120 = 6 gam.
Theo bài ra 6 (g) < m ct = 6,88 (g) < 7,1(g). Vậy hai chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na 2 HPO 4 (x mol) và NaH 2 PO 4 (y mol)
m ct = 6,88 → 142x + 120y = 6,88 (1)
Bảo toàn P có: x + y = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,04 và y = 0,01.
Bảo toàn Na có: a + 0,02.3 = 2x + y → a = 2.0,04 + 0,01 – 0,06 = 0,03 (mol).
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa X mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của X là
A. 0,030
B. 0,050
C. 0,057
D. 0,139
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 6,88 gam 2 chất tan. Giá trị của X là
A. 0,030
B. 0,050
C. 0,057
D. 0,041
Chọn đáp án A
nP2O5 = 2,13/142 = 0,015 Þ Tan trong nước tạo nH3PO4 = 0,015x2 = 0,03
TH1: OH- dư Þ nH2O = 0,03x3 = 0,09 và x > 0,09
BTKL Þ 0,03x98 + 40x + 0,02x164 = 6,88 + 0,09x18 Þ x = 0,057 < 0,06 Þ Loại
TH2: H+ dư Þ nH2O = x và x < 0,09
BTKL Þ 0,03x98 + 40x + 0,02x164 = 6,88 + 18x Þ x = 0,03 (thỏa).
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,030.
B. 0,050.
C. 0,057.
D. 0,139.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Fe NO 3 3 và 0,05 mol Cu NO 3 2 , sau một thời gian thu được 2,16 gam kết tủa và dung dịch X chứa 3 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8 gam NaOH vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 6,48 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,60.
B. 1,44
C. 2,40
D. 4,32
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5.
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ vưới dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,6.
B. 27,2.
C. 28,4
D. 20,72.
Đáp án B
Đặt số mol các muối MgSO4, FeSO4, CuSO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d
nNa2SO4(Y) = 0,5nNaNO3 = 0,0225 mol
120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605 (1)
nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 (2)
m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72 (3)
Sản phẩm sau đó là Na2SO4 => nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455
nBaCl2 = 0,455 => Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455
Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư => Tạo thêm AgCl = 0,455.2 = 0,91 mol và nAg = nFe2+ = b
=> m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 (4)
Giải (1) (2) (3) (4) => a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125
Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455
BTNT H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O => nH2O = 0,385 mol
BTKL: mA = m muối + m khí + mH2O – mNaNO3 – mH2SO4 = 27,2 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ vưới dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,6.
B. 27,2.
C. 28,4.
D. 20,72.
Đặt số mol các muối MgSO4, FeSO4, CuSO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d
nNa2SO4(Y) = 0,5nNaNO3 = 0,0225 mol
120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605 (1)
nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 (2)
m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72 (3)
Sản phẩm sau đó là Na2SO4 => nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455
nBaCl2 = 0,455 => Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455
Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư => Tạo thêm AgCl = 0,455.2 = 0,91 mol và nAg = nFe2+ = b
=> m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 (4)
Giải (1) (2) (3) (4) => a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125
Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455
BTNT H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O => nH2O = 0,385 mol
BTKL: mA = m muối + m khí + mH2O – mNaNO3 – mH2SO4 = 27,2 gam
Đáp án B