Một người dung khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Biết năng suất toả nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44 . 10 6 J/kg. Lượng khí đốt dùng để đun sôi 3 lít nước ở 30 0 C là
A. 0,6608kg
B. 0,0686kg
C. 0,6068kg
D. 0,0668kg
Mọt bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 300C? Biết năng suất toả nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106J/kg
tóm tắt
\(H=30\%\)
\(V_1=3l\Rightarrow m_1=3kg\)
\(t_1=30^0C\)
\(t_2=100^0C\)
\(q=44.10_6J\)/\(kg\)
\(c=4200J\)/\(kg.K\)
________________
\(m_2=?\)
Giải
Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_1=m_1.c.\left(t_2-t_1\right)=3.4200.\left(100-30\right)=88200\left(J\right)\)
Nhiệt lượng khí đốt để đun sôi nước là:
\(Q=Q_1.H=88200.30\%=2940000\left(J\right)\)
Khối lượng của khí đốt là:
\(Q=q.m_2\Rightarrow m_2=\dfrac{Q}{q}=\dfrac{2940000}{44.10^6}\approx0,066\left(kg\right)\)
Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 30oC? Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106 J/kg.
Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là:
Q1 = m1.c1.(t – t1) = 3.4200.(100 – 30) = 882000J
Nhiệt lượng toàn phần do khí đốt tỏa ra là:
Lượng khí đốt cần dùng là:
Một loại khí thiên nhiên có thành phần về thể tích như sau:
85% C H 4 ; 10% C 2 H 6 ; 3% N 2 ; 2% C O 2 .
1. Người ta chuyển metan trong 1000 m 3 (đktc) khí thiên nhiên đó thành axetilen (hiệu suất 50%) rồi thành vinyl clorua (hiệu suất 80%). Viết phương trình hoá học của các phản ứng và tính khối lượng vinyl clorua thu được.
2. Người ta đốt cháy hoàn toàn khí thiên nhiên đó để đun nóng 100 lít nước từ 20 ° C lên 100 ° C . Tính thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần đốt, biết rằng nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol CH4 và 1 mol C 2 H 6 lần lượt là 880 kJ và 1560 kJ ; để làm cho lml nước tăng thêm 1 ° cần 4,18 J và khi đốt khí thiên nhiên, 20% nhiệt lượng toả ra môi trường không khí.
1. Trong 1000 m 3 khí thiên nhiên có 850 m 3 C H 4
2 C H 4 → 1500 ° C C 2 H 2 + 3 H 2
CH ≡ CH + HCl → 150 - 200 ° C , H g C l 2 C H 2 = C H - C l
Khối lượng vinyl clorua thu được (nếu hiệu suất các quá trình là 100%) là:
Với hiệu suất cho ở đầu bài, khối lượng vinyl clorua là:
2. Nhiệt lượng cần dùng để làm nóng 100 lít nước từ 20 ° C lên 100 ° C :
100.4,18.(100 - 20) = 33440 (kJ)
Vì 20% nhiệt lượng đã toả ra môi trường nên nhiệt lượng mà khí thiên nhiên cần cung cấp phải là :
Đặt số mol C 2 H 6 tà x thì số mol C H 4 là 85. 10 - 1 x.
Ta có 1560x + 88085. 10 - 1 x = 41800
x = 462. 10 - 2
Thể tích khí thiên nhiên cần dùng:
Phải đốt cháy hoàn toàn 120g dầu mới đun sôi được 10 lít nước từ 25 0 C . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu là 44 . 10 6 J/kg. Hiệu suất của bếp dầu dùng để đun nước là :
A. 50,6%
B. 55,7%
C. 58,3%
D. 59,7%
Đáp án: D
- Nhiệt lượng mà nước thu vào để sôi tới 100 0 C là:
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 120 g = 0,12 kg dầu là:
- Hiệu suất của bếp là:
Để đun sôi được 5 lít nước từ 25 0 c thì người ta phải đốt cháy hoàn toàn 100g dầu hỏa. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu là 44 . 10 6 J/kg. Trong quá trình đun, môi trường đã hấp thụ lượng nhiệt năng là:
A. 2825kJ
B. 2800kJ
C. 2785kJ
D. 2750kJ
Đáp án: A
- Nhiệt lượng mà nước thu vào để sôi tới 100 0 C là:
Q 1 = m . c . ∆ t = 5. 4200. (100 – 25) = 1575000 (J)
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 100g dầu là:
Q 2 = m.q = 0,1. 44. 10 6 = 4400000 (J)
- Nhiệt lượng mà môi trường đã hấp thụ là:
Q 3 = Q 2 - Q 1 = 2825000 (J) = 2825 (kJ)
1. Diện tích mặt bê tông là 200 cm2 nằm cạnh đáy của xilanh đoạn 30 cm khối lượng khí ở t= 350C, p=3,5Pa. khi nhận được năng lượng do 100 gam xăng bị đốt cháy tỏa ra khí giản nở áp suất không đổi, nhiệt độ của nó tăng thêm100C
a. tính công do khí thực hiện
b.hiệu suất của quá trình dẫn khí là ? biết rằng chỉ có 60% năng lượng của xăng là có ích năng suất tỏa nhiệt của xăng là q= 4,4 x107 J/kg. Coi khí là lí tưởng
2. một bình kín chứa 50g khí lý tưởng ở 300Cđược đun nóng đẳng tích để áp suất khí tăng lên 3 lần
a. Tính nhiệt độ của khí sau khi đun
b. tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Cho biết nhiệt dung riêng đẳng tích là 12,3 x 103 J/kg.K
Ở trên em viết sai đề ạ
1. Diện tích mặt bê tông là 200 cm2 nằm cạnh đáy của xilanh đoạn 30 cm khối lượng khí ở t= 35oC, p=3,5Pa. khi nhận được năng lượng do 100 gam xăng bị đốt cháy tỏa ra khí giản nở áp suất không đổi, nhiệt độ của nó tăng thêm100C
a. tính công do khí thực hiện
b.hiệu suất của quá trình dẫn khí là ? biết rằng chỉ có 60% năng lượng của xăng là có ích năng suất tỏa nhiệt của xăng là q= 4,4 x107J/kg. Coi khí là lí tưởng
2. một bình kín chứa 50g khí lý tưởng ở 300Cđược đun nóng đẳng tích để áp suất khí tăng lên 3 lần
a. Tính nhiệt độ của khí sau khi đun
b. tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Cho biết nhiệt dung riêng đẳng tích là 12,3x103J/kg.K
Khi dùng bếp củi để dun sôi 3 lít nước từ 24 0 C người ta đốt hết 1,5kg củi khô. Cho năng suất toả nhiệt của củi khô là 10 7 J/kg. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng đã mất mát trong quá trình đun nước là:
A. ∆ Q=1404240J
B. ∆ Q=140424J
C. ∆ Q=14042400J
D. ∆ Q=14042,4J
khí thiên nhiên có thành phần theo thể tích gồm 90% CH4 2% C2H6 8% CO2 và N2 tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,5m3 khí thiên nhiên biết hiệu suất là 95% và năng suất tỏa nhiệt của CH4 C2H6 lần lượt là 880 kJ/mol và 1.560 kJ/mol
Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi, 15kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả? Biết năng suất toả nhiệt của củi, than đá và dầu hoả lần lượt là 10 . 10 6 J/kg, 27 . 10 6 J/kg, 44 . 10 6 J/kg.
A. 9,2kg
B. 12,61kg
C. 3,41kg
D. 5,79kg