Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb(DE/de) khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
Đáp án B
Phương pháp: áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm phân phải có trao đổi chéo (TĐC) ; 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử
1 tế bào mang cặp D E d e giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử
Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb D E d e khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
Đáp án B
Phương pháp: áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm phân phải có trao đổi chéo (TĐC) ; 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử
1 tế bào mang cặp giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử
Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb D E d e khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
Chọn đáp án B
Hai tế bào có hoán vị gen, mỗi tế bào có thể tạo 4 loại giao tử. Hai tế bào có thể tối đa là 8 giao tử.
Cả cơ thể tối đa có thể đạt 4.4 = 16 loại giao tử nên 2 tế bào tối đa được 8 loại giao tử là có thể chấp nhận được vì nó không vượt số loại giao tử tối đa của cơ thể
Đáp án B
Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb D E d e khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 10.
C. 8.
D. 64.
Chọn C
Số kiểu gen là 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.
Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.
Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb D E d e khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 10.
C. 8.
D. 64.
Chọn C
Nếu giảm phân không có trao đổi chéo thì cá thể có kiểu gen AaBb DE//de giảm phân cho ra tối đa 23 = 8 loại giao tử
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen A a B b D E d e khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
Giải chi tiết:
Phương pháp: áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm phân phải có trao đổi chéo (TĐC) ; 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử
1 tế bào mang cặp D E d e giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử
Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:
Đáp án B
Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc De/dE tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 12
Đáp án D
-Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là: 2.2.2.4 = 32 loại
-1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân bình thường tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại, 1 tế bào sinh tinh trùng có hoán vị gen tạo 4 tinh trùng thuộc 4 loại.
-Giả sử số tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân là x, ta có 1 2 × x × 2 + 1 3 × x × 4 = 32
→x = 12 tế bào
Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AabbCc DE/de tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 8
B. 16
C. 12
D. 24
Đáp án C
Số giao tử tối đa là 2×2×1×4=16 → 8 giao tử liên kết; 8 giao tử hoán vị → 4 tế bào có HVG
Có 1/3 số tế bào có HVG, ta có số tế bào tối thiểu là 3×4=12
Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBB DE de khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 64.
C. 10.
D. 8.
Đáp án D
Nếu giảm phân không có trao đổi chéo thì cá thể có kiểu gen AaBb DE//de giảm phân cho ra tối đa 23 = 8 loại giao tử