Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’m not keen on ________ control of the project to a relative newcomer
A. alloting
B. charging
C. understanding
D. entrusting
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The newcomer has got few friends, __________?
A. doesn’t she
B. does she
C. hasn’t she
D. has she
Đáp án C.
Cách thành lập câu hỏi đuôi:
- Câu giới thiệu dùng thì HTHT hoặc HTHTTD, phần hỏi đuôi phải muợn trợ động từ have hoặc has.
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/ es/ ed/ 2)…., don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V.....,do/ does/ did + S?
Tạm dịch: Người mới đến cổ rất ít bạn phái không?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You’re putting the cart before the _______ of you work on Project B before Project A because the former is a sequel to the latter.
A. horse
B. dog
C. buffalo
D. ox
Đáp án A
Idiom: “put the cart before the horse”: cầm đèn chạy trước ô tô
Tạm dịch: Bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi bạn làm dự án B trước dự án A vì dự án B là tiếp nối sau dự án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The ____________ of the project has been suspended because of the inadequate financing
A. implementation
B. establishment
C. installation
D. exploration
Đáp án A
Giải thích: Implementation (n) = sự tiến hành, sự thực hiện
Dịch nghĩa: Sự tiến hành của dự án đã bị đình chỉ vì tài chính không đầy đủ.
B. establishment (n) = sự thành lập
C. installation (n) = sự lắp đặt
D. exploration (n) = sự khám phá
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Despite a lot of difficulties, the Star City Project will go ________
A. backward
B. forward
C. advance
D. ahead
Đáp án D
Go ahead (v): tiến hành
Dịch: Mặc dù có nhiều khó khắn, dự án Star City vẫn được tiến hành.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It’s important to project a(n) ______ image during the interview.
A. optimistic
B. cheerful
C. positive
D. upbeat
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
optimistic (a): lạc quan positive (a): tích cực, quả quyết
cheerful (a): vui, phấn khởi upbeat (a): phấn khởi, lạc quan
Tạm dịch: Điều quan trọng là gợi ra một hình ảnh tích cực trong quá trình phỏng vấn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It’s important to project a(n) ______ image during the interview.
A. optimistic
B. cheerful
C. positive
D. upbeat
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It’s important to project a(n)_______image during the interview.
A. upbeat
B. cheerful
C. optimistic
D. positive
Đáp án D.
Tạm dịch: cần phải xây dựng một hình ảnh________trong suốt buổi phỏng vấn.
A. upbeat: lạc quan, vui vẻ
B. cheerful: vui vẻ, phấn khởi
C. optimistic: lạc quan
D. positive: tích cực
Ở đây nói đến hình ảnh, ấn tượng của một người dành cho công chúng, cho người phỏng vấn mình do đó đáp án hợp lý nhất là D.
Ta có collocation:
positive/ negative/ upmarket/ downmarket/ tarnished image: hình ảnh tích cực/ tiêu cực/ cao cấp/ rẻ tiền/ bị làm mờ