Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 2 2019 lúc 5:48

Chọn A.

Đáp án A.

Câu gốc: Tôi có hai đề nghị công việc sau khi tốt nghiệp, không cái nào trong đó phù hợp với chuyên môn của tôi. 

= A. Hai việc làm được đề nghị cho tôi sai khi tôi tốt nghiệp đều không phù hợp với chuyên môn của tôi.

Các đáp án khác:

B. Cả hai đề nghị việc làm mà tôi nhận được trước khi tốt nghiệp đều phù hợp với chuyên môn của tôi.

C. Tôi được đề nghi hai việc làm ngay sau khi tốt nghiệp, cả hai đều phù hợp với chuyên môn của tôi.

D. Mặc dù chưa đủ trình độ chuyên môn nhưng hai công việc đã được đề nghị cho tôi trước khi tôi tốt nghiệp.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 3 2019 lúc 5:59

Đáp án là C.

Bố tôi đã không hút thuốc khoảng 2 năm nay.

A. Bố tôi đã bắt đầu hút thuốc cách đây 2 năm.

B. Khoảng 2 năm kể từ khi bố tôi bắt đầu hút thuốc.

C. Bố tôi đã bỏ hút thuốc cách đây 2 năm.

D. Lần đầu bố tôi hút thuốc là cách đây 2 năm.

Give up + Ving: từ bỏ [ làm việc gì ]

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 2 2019 lúc 16:57

Đáp án là C.

Bố tôi đã không hút thuốc khoảng 2 năm nay.

A. Bố tôi đã bắt đầu hút thuốc cách đây 2 năm.

B. Khoảng 2 năm kể từ khi bố tôi bắt đầu hút thuốc.

C. Bố tôi đã bỏ hút thuốc cách đây 2 năm.

D. Lần đầu bố tôi hút thuốc là cách đây 2 năm.

Give up + Ving: từ bỏ [ làm việc gì ]

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 9 2017 lúc 18:30

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

At a loss for words = không nói nên lời

Dịch nghĩa: Khi tôi gặp lại người anh đã bị mất tích từ lâu, tôi đã không nói nên lời.

Phương án A. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say = Khi người nói gặp lại anh trai, ông đã bị bối rối về việc nói điều gì, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. When the speaker met his brother, he had much to say = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông đã có nhiều điều để nói.

          C. When the speaker met his brother, he refused to say anything. = Khi người nói gặp anh trai của mình, ông đã từ chối nói bất cứ điều gì.

          D. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say. = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông không có gì thú vị để nói.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 12 2018 lúc 5:34

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

couldn’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ                         can’t have P2: không thể nào

needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần             shouldn’t have P2: đã không nên làm gì

Tạm dịch: Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó.

= D. Tony đã nên không mua căn nhà đó.

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 6 2019 lúc 10:43

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

– But for + N, S + would + have + V.p.p: Nếu không có … thì

– Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p

=> Câu B sai về cấu trúc.

Tạm dịch: Nếu không có hai sai lầm nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này.

   A. Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này.

   C. Nếu những sai lầm đó không nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này.

   D. Tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này nếu không có hai lỗi nhỏ này.

Câu A, C sai về nghĩa.

Chọn D 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 10 2018 lúc 13:53

Chọn D

Tạm dịch:

Để nhìn thấy mọi thứ trong hang tối thật khó đối với tôi.

D. Tôi gần như không nhing thấy gì trong hang động tối.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 9 2017 lúc 16:11

Đáp án: C

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
7 tháng 3 2018 lúc 14:33

Đáp án C

Tôi được đề nghị làm việc cho IBM, nhưng tôi từ chối.

A. Tôi đã từ chối việc đề nghị làm việc cho IBM.

B. Tôi đã bị từ chối bởi IBM về việc làm tại đây.

C. Tôi chối lời đề nghị làm việc cho IBM.

D. IBM đã từ chối lời đề nghị của tôi để làm việc.

Turn down (bác bỏ) = reject

Endangering -> endangered: bị nguy hiểm, bị đe dọa

Có nhiều lý do tại sao một loài nào đó có thể trở nên nguy cơ tuyệt chủng.

Bình luận (0)