Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai
A. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi
B. Lực căng dây có phương nằm dọc theo dây nối
C. Lực căng dây luôn là nội lực
D. Một vật có thể thu gia tốc dưới tác dụng của lực căng dây
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai
A. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi
B. Lực căng dây có phương nằm dọc theo dây nối
C. Lực căng dây luôn là nội lực
D. Một vật có thể thu gia tốc dưới tác dụng của lực căng dây
Đáp án đúng là C. Lực căng dây luôn là nội lực.
Phát biểu C là sai. Lực căng dây không luôn là nội lực. Nội lực là lực tác động trong một hệ thống đóng, trong khi lực căng dây thường là lực tác động từ một vật ngoại vi lên vật chính. Ví dụ, khi bạn kéo một vật bằng một dây, lực căng dây là lực tác động từ dây lên vật.
Hai vật có cùng khối lượng m 1 = m 2 = 1 k g được nối với nhau bằng sợi dây không dãn và khối lượng không đáng kể. Một trong 2 vật không chịu tác động của lực kéo F → hợp với phương ngang góc 30 ° Hai vật có thể trượt trên bản nằm ngang.
Hệ số ma sát gữa vật và bàm là 0,268. Biết rằng dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 10 N. Tính lực kéo lớn nhất để dây không đứt.
A. 30 N.
B. 20N
C. 10 N.
D. 25 N.
Chọn B.
Các lực tác dụng vào hệ như hình vẽ. Áp dụng định luật II Newton chp từng vật ta được
Chiếu vecto lên trục tọa độ đã chọn trên hình
Từ công thức lực ma sát, kết hợp (1) ta có:
Hai vật m 1 = 5 k g , m 2 = 10 k g được nối với nhau bằng một dây nhẹ, đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tác dụng nằm ngang F=18N lên vật m 1 .
Biết dây chịu lực căng tối đa là 15N. Vậy khi hai vật chuyển động dây có lực căng là bao nhiêu và có bị đứt không?
A. T=16,5N và bị đứt
B. T=8N và không bị đứt
C. T=12N và không bị đứt
D. T=18N và bị đứt
Thay a=1,2m/s vào phương trình (b) ở câu trên, ta được: T 2 = 10.1 , 2 = 12 N
Nhận thấy: T 2 = T 1 = T = 12 N < T max = 15 N
=> Dây không bị đứt
Đáp án: C
trên mặt ngang không ma sát , 2 vật có khối lượng m1 và m2 nối với nhau bởi 1 sợi dây không dãn và có thể chịu được lực căng T0. Tác dụng lên vật các lực tỷ lệ thuận với số hằng số thứ nguyên , t là thời gian tác dụng lực. Xác định thời điểm dây bị đứt
Cho cơ hệ như hình vẽ: m1= 1 kg; m2 = 3 kg; hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là μ = 0,1; dây nối nhẹ, không giãn. Kéo vật m1 bằng một lực F → theo phương ngang. Lấy g = 10m/s2. Biết rằng dây nối hai vật chỉ chịu được lực căng tối đa là T0 = 6N. Tìm giá trị lớn nhất của F để dây nối hai vật không bị đứt trong quá trình chuyển động
A. 5N.
B. 7N.
C. 8N.
D. 9N.
Đáp án C.
Định luật II Niu-tơn cho hệ hai vật:
Chiếu lên phương ngang, chiều dương là chiều chuyển động:
Áp dụng định luật II Newton vật m2 :
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m 1 = 200g, vật B có khối lượng m 2 = 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F ⇀ theo phương ngang. Biết rằng dây nối hai vật chỉ chịu được lực căng tối đa T 0 = 0,6 N. Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm lực F lớn nhất để dây không bị đứt.
A. 0,96 N
B. 0,375 N
C. 1,5 N
D. 1,6 N
Hai vật A và B có khối lượng bằng M1=400g, M2=800g
nằm trên mặt sàn và nối với nhau bằng một sợi dây có khối lượng
không đáng kể (hình 1). Hệ số ma sát giữa mỗi vật với sàn đều là
μ=0,4 . Móc lực kế vào vật M1 và kéo ngang cho hệ vật trượt đều
trên mặt sàn.
a). Hãy xác định lực kéo và lực căng của dây nối hai vật
b). Nếu dây nối chỉ chịu được lực căng không quá 2,4 N, thì
có cách gì di chuyển được cả hệ vật trên sàn không
Ba vật có khối lượng m1 = m2 = m3 = 5 kg được nối với nhau bằng các sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và các vật tương ứng là µ1 = 0,3; µ2 = 0,2; µ3 = 0,1. NGười ta kéo vật với một lực F nằm ngang và tăng dần độ lớn của lực này. Hỏi sợi dây nào sẽ đứt trước và điều này xảy ra khi lực F nhỏ nhất bằng bao nhiêu ? Biết lực căng tối đa mà dây chịu được là 20 N.
A. Dây nối giữa hai vật (1) và (2) bị đứt trước; F = 37,5 N.
B. Dây nối giữa hai vật (1) và (2) bị đứt trước; F = 35 N.
C. Dây nối giữa hai vật (2) và (3) bị đứt trước; F = 37,5 N.
D. Dây nối giữa hai vật (2) và (3) bị đứt trước; F = 35 N.
Đáp án A
-Áp dụng định luật III Niu-tơn cho vật (1):
Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m treo vào dây có chiều dài ℓ tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đầu kia của dây được gắn với bộ cảm biến để đo lực căng của dây phương thẳng đứng. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc α 0 rồi thả nhẹ. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ lớn lực căng dây theo phương thẳng đứng theo thời gian như hình vẽ. Khối lượng của vật treo gần giá trị nào nhất sau đây
A. 105 g
B. 73 g
C. 96 g
D. 87 g
Khoanh vào chữ trước đáp án đúng và giái thích lí do vì sao lại như vậy:
Câu 1.Một Cano kéo một chiếc thuyền,chúng cùng chuyển động trên sông.Khi đó ta biết:
A. Cano đã tác dụng lên sợi dây nổi một lực làm sợi dây căng ra.
B.Thuyền không tác dụng lên sợi dây nối.
C.Hai lực sợi dây tác dụng lên thuyền và Cano là hai lực cân bằng.
D.Cano chỉ chịu lực tác dụng từ sợi dây
Câu 2.Hai lực cân bằng là hai lực:
A.Mạnh như nhau
B.Mạnh như nhau,cùng phương,cùng chiều.
C.Mạnh như nhau,cùng phương,ngược chiều và đặt vào hai vật khác nhau.
D.Mạnh như nhau.cùng phương,ngược chiều và cùng đặt vào một vật
Câu 3.Hai lực nào trong các trường hợp sau đây là lực cân bằng?
A.Lực mà sợi dây thun tác dụng vào tay và và lực mà tay ta tác dụng vào dây thun khi ta kéo căng dây.
B.Hai lực mà ngón tay cái và ngón tay trỏ ép vào hai đầu lò xo bút bi,khi ta ép lò xo bút bi lại.
C.Lực mà chiếc đầu tàu kéo tác dụng vào đoàn tàu và lực đầu tàu tác dụng lên đường ray.
D.Hai anh em có cân nặng bằng nhau, ngồi ở hai đầu của một cái bạp bênh