Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 anđehit đơn chức và 1 ancol đơn chức cần 76,16 lít O 2 (đktc) tạo ra 54 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là
A. 32,4.
B. 36,5.
C. 28,9.
D. 25,4
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức và một ancol đơn chức, cần 76,16 lít O2 (đktc) và tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là:
A. 32,4
B. 35,6
C. 28,8
D. 25,4
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức và một ancol đơn chức, cần 76,16 lít O2 (đktc) và tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là:
X gồm 2 chất có dạng RCHO và R'OH
=> nO(X) = 1 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{76,16}{22,4}=3,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{54}{18}=3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{CO_2}=\dfrac{1+3,4.2-3}{2}=2,4\left(mol\right)\)
=> nC = 2,4 (mol)
nH = 6 (mol)
mX = mC + mH + mO = 2,4.12 + 6.1 + 1.16 = 50,8 (g)
=> \(M_X=\dfrac{50,8}{1}=50,8\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/H_2}=\dfrac{50,8}{2}=25,4\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và một anđehit đơn chức cần 76,16 lít O2 ( đktc) tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của X đối với H2 là:
A. 32,4
B. 36,5
C. 28,9
D. 25,4
Hỗn hợp X gồm anđehit đơn chức A và ancol đơn chức B đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 11,2 lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được 0,35 mol CO2. Để hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần a mol H2(Ni, t ° ). Giá trị của a là
A. 0,10
B. 0,15C. 0,05
C. 0,05
D. 0,20
Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là
A. C 2 H 4 O 2 .
B. C 4 H 8 O 2 .
C. C 3 H 6 O 2 .
D. C 5 H 10 O 2 .
Đáp án A
Giả sử Z có công thức ROH, khi tách nước tạo ra T ROR (vì MT>MZ)
=> (2R+16)/(R+17)=1,7 => R=43 (C3H7)
neste = nNaOH = 0,2 mol
nancol(X) = nZ – neste = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Giả sử X có : CnH2nO2 (0,2 mol) và C3H8O (0,15 mol)
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O
0,2 0,2(1,5n-1)
C3H8O + 4,5O2 → 3CO2 + 4H2O
0,15 0,675
nO2 = 0,2(1,5n-1)+0,675 = 1,975 => n = 5
Vậy este là C5H10O2 tạo bởi axit C2H4O2 và ancol C3H8O
Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là:
A. C5H10O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C2H4O2
Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
Đáp án A
Giả sử Z có công thức ROH, khi tách nước tạo ra T ROR (vì MT>MZ)
=> (2R+16)/(R+17)=1,7 => R=43 (C3H7)
neste = nNaOH = 0,2 mol
nancol(X) = nZ – neste = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Giả sử X có : CnH2nO2 (0,2 mol) và C3H8O (0,15 mol)
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O
0,2 0,2(1,5n-1)
C3H8O + 4,5O2 → 3CO2 + 4H2O
0,15 0,675
nO2 = 0,2(1,5n-1)+0,675 = 1,975 => n = 5
Vậy este là C5H10O2 tạo bởi axit C2H4O2 và ancol C3H8O
Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là
A. C2H4O2.
B. C4H8O2.
C. C3H6O2
D. C5H10O2.
Đáp án A
Giả sử Z có công thức ROH, khi tách nước tạo ra T ROR (vì MT>MZ)
=> (2R+16)/(R+17)=1,7 => R=43 (C3H7)
neste = nNaOH = 0,2 mol
nancol(X) = nZ – neste = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Giả sử X có : CnH2nO2 (0,2 mol) và C3H8O (0,15 mol)
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O
0,2 0,2(1,5n-1)
C3H8O + 4,5O2 → 3CO2 + 4H2O
0,15 0,675
nO2 = 0,2(1,5n-1)+0,675 = 1,975 => n = 5
Vậy este là C5H10O2 tạo bởi axit C2H4O2 và ancol C3H8O
Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là
A. C2H4O2.
B. C4H8O2
C. C3H6O2.
D. C5H10O2.
Đáp án A.
Có MT/MZ = 1,7 > 1→ T là ete dạng ROR
Có 2R + 16)/(R + 17) = 1,7 → R = 43 (C3H7)
Gọi số mol của ancol C3H7OH, este: CnH2nO2 lần lượt là a, b
Khi thủy phân chỉ sinh ra ancol C3H7OH nên Y được tạo bởi axit và C3H7OH
Khi X tác dụng với NaOH chỉ có este tham gia phản ứng → b= 0,2 , ∑nancol = a +b = 0,35 → a =0,15 mol
Có nO2 = 0,15. 1,5. 3 +0,2. 3n−2)/2 = 1,975→ n= 5 → este là CH3COOC3H7
Công thức phân tử của axit tạo Y là CH3COOH