Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là
A. 6 gam
B. 10,44 gam.
C. 5,8 gam.
D. 8,8 gam
Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn là:
A. 6 gam
B. 10,44 gam
C. 5,8 gam
D. 8,8 gam
Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liến tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Tổng số mol 2 ancol là:
A. 0,2 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,5 mol.
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 8,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp là
A. 46,25%
B. 56,86%
C. 49,44%
D. 68,75%
Giải thích: Đáp án C
Ta có: n↓=0,8(mol)
TH1: Không có HCHO , khi đó: nX=0,4(mol)→ loại
TH2: 2 anđehit là HCHO và CH3CHO
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 8,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp là
A. 46,25%
B. 56,86%
C. 49,44%
D. 68,75%
Đáp án C
Ta có: n↓=0,8(mol)
TH1: Không có HCHO , khi đó: nX=0,4(mol)→ loại
TH2: 2 anđehit là HCHO và CH3CHO
Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức, mạch hở A và B trong đó A no, B không no và số mol của B lớn hơn A. Lấy m gam X cho tác dụng vừa đủ với 5,6 lít H2 (đktc) thu được hỗn hợp 2 ancol no (hỗn hợp Y). Chia Y làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với K dư thu được 0,84 lít H2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng B trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 75,20
B. 68,54
C. 80,24
D. 70,25
Chọn đáp án D
Phần 1 Y: n 1 / 2 Y = 2 n H 2 = 2. 0 , 84 22 , 4 = 0 , 075 m o l
Phần 2 Y: Đốt cháy thu được 0,2 mol CO2
m gam X tác dụng vừa đủ với 0,25 mol H2
Đặt a, b lần lượt là số mol của A và B trong X, k là độ bội liên kết của B
⇒ a + b = 0 , 075.2 = 0 , 15 m o l n H 2 = a + k b = 0 , 25 m o l ⇒ b = 0 , 1 k + 1
Có b > a ⇒ b > 0,075 ⇒ 0 , 15 > 0 , 1 k − 1 > 0 , 075 ⇒ 1 , 67 < k < 2 , 33 ⇒ k = 2
⇒ a = 0 , 05 b = 0 , 1 ⇒ n C O 2 = 1 2 . ( C A .0 , 05 + C B .0 , 1 ) = 0 , 2 ⇒ C A + 2 C B = 8 ⇒ C A = 2 C B = 3
⇒ A : C H 3 C H O B : C H 2 = C H C H O ⇒ % m B = 56.0 , 1 56.0 , 1 + 44.0 , 05 .100 % = 71 , 79 %
gần với giá trị 70,25% nhất.
Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na tạo thành 2,24 lít H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là
A. 30,19%.
B. 43,4%.
C. 56,6%.
D. 69,81%.
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 1,96 gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit này tác dụng hết với AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là :
A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3
B. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3
C. HCOOCH=CHCH3 và HCOOCH=CHCH2CH3
D. CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3
Chọn D
CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3
Oxi hóa a gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp , thu được 2 anđehit tương ứng (h=100%). Cho 2 anđehit tác dụng hết với Ag2Otrong dung dịch NH3 , thu được 21,6 gam Ag. Nếu đốt a gam X thì thu được 14,08 gam CO2. Tên gọi của 2 ancol trong X là?
A. metanol và etanol.
B. propan-1-ol và butan-1-ol.
C. etanol và propan-1-ol.
D. hexan-1-ol và pentan-1-ol.
Đáp án : B
nAg = 0,2 mol ; nCO2 = 0,32 mol
+) Nếu các ancol khác CH3OH => nX =1/2nAg = 0,1 mol
=> C tb = 3,2
=> Ancol là C3H7OH và C4H9OH
+) Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H5OH, giải cụ thể được nCH3OH = -0,04 (loại)
A, B, C là ba ancol no, đơn chức, bậc 1, mạch hở (MA < MB < MC), D là axit cacboxylic không no (có một liên kết C = C), ba chức, mạch hở, E là este mạch hở tạo bởi A, B, C và D. Đốt cháy hoàn toàn 26,86 gam hỗn hợp T gồm A, B, C, D, E bằng 1,425 mol khí oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 ít hơn số mol H2O là 0,03 mol. Lấy 26,86 gam T cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với K dư thấy có 0,18 mol khí H2 bay ra. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn lượng ancol trên bằng CuO (chỉ tạo thành anđehit) rồi đem lượng anđehit trên phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thu được 129,6 gam Ag. Biết rằng trong D không có cacbon nào có nhiều hơn 1 nhóm -COOH đính vào. Phần trăm khối lượng của D có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 23,32%.
B. 26,53%.
C. 18,15%.
D. 22,56%.
Chọn đáp án D.
Quy đổi hỗn hợp T tương đương với hỗn hợp gồm CnH2n+2O (x mol); CmH2m-6O6 (y mol).
n
C
O
2
=
a
n
H
2
O
=
a
+
0
,
03
→
B
T
K
L
26
,
86
+
32.1
,
425
=
44
a
+
18.
a
+
0
,
03
⇒
a
=
1
,
16
→
B
T
N
T
O
x
+
6
y
=
2.1
,
16
+
0
,
03
+
1
,
16
−
2.1
,
425
=
0
,
66
m
o
l
1
14
n
+
18
x
+
14
m
+
90
y
=
26
,
86
g
⇒
14.
n
x
+
m
y
+
18
x
+
90
y
=
14.1
,
16
+
18
x
+
90
y
=
26
,
86
2
Từ (1) và (2) suy ra:
x
=
0
,
24
y
=
0
,
07
Ancol + K dư:
∑
n
a
n
c
o
l
=
3
n
e
s
t
e
+
n
a
n
c
o
l
=
2
n
H
2
=
2.0
,
18
=
0
,
36
m
o
l
n
e
s
t
e
=
0
,
36
−
0
,
24
3
=
0
,
04
m
o
l
⇒
n
a
x
i
t
=
0
,
07
−
0
,
04
=
0
,
03
m
o
l
Ancol + AgNO3/NH3 dư:
n
A
g
=
129
,
6
108
=
1
,
2
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
∑
n
a
n
c
o
l
=
1
,
2
0
,
36
<
4
Þ Chứng tỏ A là CH3OH, kí hiệu ancol B, C là RCH2OH
⇒ ∑ n a n c o l = n C H 3 O H + n R C H 2 O H = 0 , 36 m o l n A g = 4 n C H 3 O H + 2 n R C H 2 O H = 1 , 2 m o l ⇒ n C H 3 O H = 0 , 24 m o l n R C H 2 O H = 0 , 12 m o l
Vậy T gồm: C H 3 O H : 0 , 24 − 0 , 04 = 0 , 2 m o l R C H 2 O H : 0 , 12 − 0 , 04.2 = 0 , 04 m o l a x i t : 0 , 03 m o l e s t e : 0 , 04 m o l
Bảo toàn nguyên tố C: 0 , 2.1 + 0 , 04. C B , C + 0 , 04. C D + 1 + 2 C B , C + 0 , 03. C D = 1 , 16
⇒ 0 , 12 C B , C + 0 , 07 C D = 0 , 92
C B , C > 2 ⇒ C D < 0 , 92 − 0 , 12.2 0 , 07 = 9 , 7 m à C D ≥ 8
⇒ C D = 8 C D = 9 ⇒ D : C 8 H 10 O 6 D : C 9 H 12 O 6 ⇒ % m D = 202.0 , 03 26 , 86 .100 % = 22 , 56 % % m D = 216.0 , 03 26 , 86 .100 % = 24 , 13 %