Nhỏ từ từ dung dịch Ba OH 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al 2 SO 4 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba OH 2 như sau:
Giá trị của ( m max – m min ) là
A. 20,15
B. 14,04
C. 16,05
D. 18,58
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau
Giá trị của (mmax - mmin) là
A. 18,58
B. 14,04.
C. 16,05
D. 20,15
Đáp án B.
Phân tích đồ thị khi cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3.
- Đoạn (1): tăng chậm do chỉ có BaSO4
H+ + OH- H2O
- Đoạn (2): trung hòa hết H+ bắt đầu có kết tủa Al(OH)3 tăng mạnh hơn.
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
- Đoạn (3): tăng yếu lại do BaSO4 đạt cực đại, chỉ còn Al(OH)3 tăng.
- Đoạn (4): cả 2 đều đạt cực đại, Al(OH)3 bắt đầu bị hòa tan giảm dần.
Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2H2O
- Đoạn (5): Al(OH)3 tan hết, kết tủa chỉ còn BaSO4
Áp dụng:
Xét tại 0,27 mol Ba(OH)2: BaSO4 vừa đạt cực đại
.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của (mmax - mmin) là
A. 18,58
B. 14,04
C. 16,05
D. 20,15
Đáp án B
Phân tích đồ thị khi cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3.
- Đoạn (1): tăng chậm do chỉ có BaSO4
H+ + OH- → H2O
- Đoạn (2): trung hòa hết H+ bắt đầu có kết tủa Al(OH)3 tăng mạnh hơn.
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
- Đoạn (3): tăng yếu lại do BaSO4 đạt cực đại, chỉ còn Al(OH)3 tăng.
- Đoạn (4): cả 2 đều đạt cực đại, Al(OH)3 bắt đầu bị hòa tan giảm dần.
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
- Đoạn (5): Al(OH)3 tan hết, kết tủa chỉ còn BaSO4
Áp dụng:
Xét tại 0,27 mol Ba(OH)2: BaSO4 vừa đạt cực đại.
Vậy = 14,04
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của (mmax – mmin) là
A. 18,58
B. 14,04
C. 16,05
D. 20,15
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x<2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
Kết quả hai thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
A. 0,075 và 0,10.
B. 0,075 và 0,05.
C. 0,15 và 0,05.
D. 0,15 và 0,10.
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x<2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
Kết quả hai thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
A. 0,075 và 0,10
B. 0,075 và 0,05
C. 0,15 và 0,05
D. 0,15 và 0,10
Dung dịch X chứa X mol NaOH và y mol Na2ZnO2 ( hoặc Na2(Zn(OH)4)), dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba(Al(OH)4)2 trong đó (x<2z). tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X
Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y
Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là
A. 0,075 và 0,10
B. 0,075 và 0,05
C. 0,15 và 0,05
D. 0,15 và 0,10
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứ z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x< 2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X
Thí nghiệm 2 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y
Kết quả thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
A. 0,075 và 0,10
B. 0,075 và 0,05
C. 0,15và 0,05
D. 0,15 và 0,10
Đáp án : B
(*) TN1 : nNaOH bđ = 0,1 = x ( lúc này vừa trung hòa hết )
+) Tại nNaOH = 0, mol ; nZn(OH)2 = 0,05 mol ( kết tủa tan 1 phần )
=> 2nZn(OH)2 = 4nZnO2 – (nH+ - nOH-)
=> nZnO2 = 0,075 = y
(*) TN2 :
+) Tại nHCl = 0,3 mol thì AlO2- dư => nAl(OH)3 = nH+ => 0,3 – 2z = 0,05
=> z = 0,125 ( > 0,5x)
+)Tại nHCl = 0,5 mol thì kết tủa tan 1 phần
=> 3nAl(OH)3 = 4nAlO2 – (nH+ - nOH-)
=> .0,05 = 4.2t – (0,5 – 2z)
=> t = 0,05 mol
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của m là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch gồm HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của m là
A. 38,64
B. 41,65
C. 40,15
D. 35,32
Đáp án C
Gọi số mol HCl và Al2(SO4)3 lần lượt là a và b.
→ 42,75 = 78. 2b + 233. 3b → b = 0,05 mol
Tại vị trí 0,25 mol Ba(OH)2
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của (a – b) là
A. 20,15
B. 18,58
C. 16,05
D. 14,04