Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2l dung dịch HNO3
Thu được hỗn hợp khí A gồm NO và N2 tỉ khối đối với hidro là 14,75
tính thể tích mỗi khí sinh ra?
Tính nồng độ mol của dd HNO3 đem dùng
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O(là sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
A. 0,95
B. 0,86
C. 0,76
D. 0,9
Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là:
A. 54,95
B. 42,55
C. 40,55
D. 42,95
nHNO3pu= 0,87 mol
Đặt số mol N2 là x mol; số mol N2O là y mol
→x+y=0,06
mhỗn hợp= 28x+44y= 0,06.20,667.2=2,48 gam
Giải hệ trên được x=0,01 ; y= 0,05
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (1)
0,4 0,5 ← 0,05 mol
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)
0,12← 0,01
Theo PT (1), (2): nH+= 0,5+0,12= 0,62 mol= nHNO3
Mà đề cho nHNO3pu= 0,87 mol
→Có phản ứng tiếp :
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)
0,2 0,25 0,025 mol
nH+ pứ 3= 0,87- 0,62= 0,25 mol
bảo toàn nguyên tố H: nH (HNO3)= nH(NH4NO3)+ nH(H2O)
→0,87= 0,025.4+ 2.nH2O→ nH2O=0,385 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mkim loại+ mHNO3= m +mkhí+ mH2O
↔ 9,55+ 0,87.63=m+2,48 + 0,385.18 → m=54,95 gam
Đáp án A
Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 54,95
B. 42,55
C. 40,55
D. 42,95
Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 54,95
B. 42,55
C. 40,55
D. 42,95
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2 (trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 2,8 mol.
B. 3,0 mol.
C. 3,4 mol.
D. 3,2 mol.
Đáp án : D
Vì %V của N2 và NO2 bằng nhau => Qui đổi về NO và N2O
Coi hỗn hợp gồm NO và N2O với tổng số mol = 0,5 và MZ = 35,6g.
Áp dụng qui tắc đường chéo ta có : nNO = 0,3 mol ; nN2O = 0,2 mol
, nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,3 + 10.0,2 = 3,2 mol
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 3,2 mol
B. 3,4 mol
C. 2,8 mol
D. 3,0 mol
Đáp án : A
Y có %VN2 = %VNO2 => qui 2 khí này về NO và N2O => Y có N2O và NO có M = 35,6g và nY = 0,5 mol => nNO = 0,3 ; nN2O = 0,2 mol
,nHNO3 pứ = 4nNO + 10nN2O = 3,2 mol
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO3; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được CO2 và 0,06 mol hỗn hợp B gồm 3 khí N2, N2O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 2,56M.
B. 2,68M.
C. 2,816M.
D. 2,948M.
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO3; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được CO2 và 0,06 mol hỗn hợp B gồm 3 khí N2, N2O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 2,56M.
B. 2,68M.
C. 2,816M.
D. 2,948M.
Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch Y. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch KOH dư, thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T đi ra (đktc). Tỉ khối của T đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong Y gần nhất với
A. 9,6%
B. 9,7%
C. 9,5%
D. 9,4%
Đáp án : B
X + O2 vừa đủ => Z : NO2 ; N2O ; N2
=> khí T gồm N2O và N2 có M = 40g và n = 0,2 mol
=> nN2O = 0,15 ; nN2 = 0,05 mol
=> nNO = nX – nT = 0,1 mol
NaOH + Y => kết tủa lớn nhất gồm Mg(OH)2 và Al(OH)3
=> mkết tủa – mKL = 39,1 = mOH => nOH = 2,3 mol
Vì nAl : nMg = 5 : 4 => nAl = 0,5 ; nMg = 0,4 mol
Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3
=> nNH4NO3 = 0,0375 mol
=> nHNO3 pứ = 10nNH4NO3 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 = 2,875 mol
Thực tế lầy dư axit 20% so với phản ứng => nHNO3 đầu = 3,45 mol
=> mdd HNO3 đầu = 1086,75g
Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd HNO3 = mdd sau + mkhí
=> mdd sau = 1098,85g
=> C%Al(NO3)3 = 9,69%