Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 2 2018 lúc 12:23

Chọn D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

  A. on: trên                

B. to: đến                    

C. from: từ                  

D. about: về

Dr. Ernest Mannino, Director of the State Department’s Office of Overseas Schools, and Dr.Keith Miller, Deputy Director of the office, spoke candidly (13) about some of the common concerns parents have regarding the education of their children.

Tạm dịch: Tiến sĩ Ernest Mannino, Giám đốc Văn phòng Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, và Tiến sĩKeith Miller, Phó Giám đốc văn phòng, đã nói thẳng về một số mối quan tâm chung của phụ huynh về việc giáo dục con cái

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 3 2017 lúc 12:43

Chọn A

Kiến thức: Đại từ quan hệ “who”

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- who: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- whose + danh từ: thay cho tính từ sở hữu

- whom: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò tân ngữ

children (n): những đứa trẻ => danh từ chỉ người => sau đó là động từ “are” => dùng “who”

Children (16) who are internationally mobile have many choices of schools to attend.

Tạm dịch: Trẻ em mà di chuyển giữa các nước linh hoạt có nhiều lựa chọn về trường học.

Dịch bài đọc:

Một trong những mối quan tâm lớn nhất của các bậc cha mẹ khi đối mặt với việc chuyển đi nước ngoài là “Trường học nào sẽ có sẵn cho con tôi? Con tôi có bị thiệt thòi về mặt học thuật do kết quả của việc di chuyển này không?” Mặc dù nỗi sợ hãi này chắc chắn là lớn nhất trong các gia đình di chuyển ra nước ngoài lần đầu tiên, ngay cả những người có kinh nghiệm hơn thường có mối quan tâm về giáo dục con cái của họ.

Tiến sĩ Ernest Mannino, Giám đốc Văn phòng Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, và Tiến sĩ Keith Miller, Phó Giám đốc văn phòng, đã nói thẳng về một số mối quan tâm chung của phụ huynh về việc giáo dục con cái. Tiến sĩ Mannino và Tiến sĩ Miller cảnh báo các bậc cha mẹ không nên đưa ra các giả định về việc giáo dục con cái của họ. Để đưa ra một lựa chọn có giáo dục, phụ huynh cần suy nghĩ về các vấn đề học tập và nghiên cứu các trường học trước khi di chuyển càng sớm càng tốt.

Trẻ em di chuyển linh hoạt giữa các nước có nhiều lựa chọn về trường học. Ở hầu hết các thành phố lớn, có các trường dựa trên các hệ thống của Hoa Kỳ, Pháp, Đức và Anh. Một số phụ huynh cũng chọn trở thành giáo viên dạy con của họ thông qua giáo dục tại nhà. Trường nào phù hợp với con bạn là một quyết định cá nhân dựa trên nhiều yếu tố

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2018 lúc 16:49

Chọn D

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. When: khi                                              

B. Because: bởi vì

  C. Therefore: vì vậy                                  

D. Although: mặc dù

(12) Although this fear is certainly strongest in families moving overseas for the first time, even those who may be more experienced often have concerns about their children’s education.

Tạm dịch: Mặc dù nỗi sợ hãi này chắc chắn là lớn nhất trong các gia đình di chuyển ra nước ngoài lần đầu tiên, ngay cả những người có kinh nghiệm hơn thường có mối quan tâm về giáo dục con cái của họ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 8 2017 lúc 10:20

Chọn D

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

  A. take through: giải thích

  B. put through: Liên hệ với ai đó qua điện thoại

  C. fall through: thất bại

  D. think through: cân nhắc/ suy xét một vấn đề nào đó một các đầy đủ, trọn vẹn

To make an educated choice, parents need to (15) think through schooling issues and to research post schools as far in advance of a move as possible.

Tạm dịch: Để đưa ra một lựa chọn có giáo dục, phụ huynh cần suy nghĩ về các vấn đề học tập và nghiên cứu các trường học trước khi di chuyển càng sớm càng tốt

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 5 2017 lúc 18:19

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. discourage (sb + from V_ing): không khuyến khích ai làm gì

  B. caution (sb + against dping sth): cảnh báo

  C. oppose (sb + V_ing): phản đối

  D. approve: tán thành

Dr. Mannino and Dr. Miller (14) caution parents against making assumptions about their children’s education.

Tạm dịch: Tiến sĩ Mannino và Tiến sĩ Miller cảnh báo các bậc cha mẹ không nên đưa ra các giả định về việc giáo dục con cái của họ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2018 lúc 16:41

Đáp án C

Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 2: “Escalating classroom violence has also motivated some parents to remove their children from school.”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 11 2017 lúc 13:13

Đáp án là D. Humorous: khôi hài

Many parents are unhappy about class size, as well as problems inside the classroom. Teacher shortages and lack of funding mean that, in many schools, one teacher is responsible for thirty or forty students. ( Nhiều bậc cha mẹ không hài lòng về kích thước lớp, cũng như các vấn đề bên trong các lớp họC. Tình trạng thiếu giáo viên và thiếu kinh phí có nghĩa là, trong nhiều trường học, một giáo viên có trách nhiệm trong ba mưoi hay bốn mươi học sinh.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 6 2018 lúc 4:36

Đáp án B
Thông tin nằm ở câu đầu đoạn 3: “Many regular elementary and secondary schools in the United States offer special programs designed specifically to meet the needs of gifted students.” Các trường học đã đưa ra những chương trình đặc biệt dành cho học sinh giỏi.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 3 2018 lúc 2:20

Chọn A

Bình luận (0)