Ở đời bố mẹ : bố lông đen mẹ lông trắng biết lông đen tính trạng trội. Tìm đời con biết có 4 vịt con hỏi có bn vịt lông đen và trắng
cần gấp sinh 9
Ở mèo tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định. Alen D quy định lông xám, d quy định lông hung, kiểu gen Dd quy định lông màu tam thể, biết gen nằm trên X không có trên Y. Tiến hành lai giữa 100 cặp bố mẹ, trong đó bố có lông đen, mẹ có lông đen hoặc tam thể đời con thu được 75 con lông tam thể. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? Cho biết trung bình mỗi cặp bố mẹ sinh 4 con.
I. Ở đời con số lượng mèo lông hung là 75.
II. Tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 75 đen : 25 tam thể.
III. Trong số mèo lông đen ở đời con mèo đực chiếm tỉ lệ 1/2.
IV. Trong số mèo lông hung ở đời con mèo đực chiếm 1/2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu số I và III đúng.
Ở mèo, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST XX.
Theo đề bài, có 100 cặp bố mẹ, mỗi cặp bố mẹ sinh được 4 con.
→ Tổng số cá thể ở đời bố mẹ là 100x2 = 200; Tổng số cá thể thu được ở đời con: 100x4 = 400.
Đời con thu được 75 con màu lông tam thể
→ X D X d = 75 400 = 3 16
Mà bố (lông đen) và mẹ (lông đen hoặc tam thể) có kiểu gen là: X D Y × X D X -
Tỉ lệ giao tử X d ở mẹ = 3 / 16 1 / 2 = 3 8
Mẹ có tỉ lệ kiểu gen: 1 4 X D X D : 3 4 X D X d
- I đúng: số lượng mèo lông hung ( X D X d ) ở đời con thu được là 1 2 . 3 4 . 1 2 . 400 = 75 .
- II sai: Ở bố mẹ số mèo lông tam thể = 3 4 . 100 = 75 .
→ số mèo lông đen ở đời bố mẹ: 200 – 75 = 125 (tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 125 đen : 75 tam thể).
- III đúng: trong số mèo lông đen ở đời con tỉ lệ mèo đực là: X D Y X D Y + X D X D = Y X D + Y = 1 2
- IV sai: bố mẹ ban đầu có kiểu gen X D Y × X D X D h o ặ c X D X d nên đời con màu lông hung chỉ có ở con đực ( X d Y ). Nói cách khác, trong số mèo lông hung ở đời con, mèo đực chiếm tỉ lệ 100%.
Ở mèo tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định. Alen D quy định lông xám, d quy định lông hung, kiểu gen Dd quy định lông màu tam thể, biết gen nằm trên X không có trên Y. Tiến hành lai giữa 100 cặp bố mẹ, trong đó bố có lông đen, mẹ có lông đen hoặc tam thể đời con thu được 75 con lông tam thể. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? Cho biết trung bình mỗi cặp bố mẹ sinh 4 con.
I. Ở đời con số lượng mèo lông hung là 75.
II. Tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 75 đen : 25 tam thể.
III. Trong số mèo lông đen ở đời con mèo đực chiếm tỉ lệ 1/2.
IV. Trong số mèo lông hung ở đời con mèo đực chiếm 1/2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Màu lông đen, nâu và trắng ở chuột do sự tương tác của các gen không alen A và B. Alen A quy định sự tổng hợp sắc tố đen; a quy định sắc tố nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Thực hiện phép lai P. AaBb × aaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
II. Màu lông đen và nâu ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
IV. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Màu lông đen, nâu và trắng ở chuột do sự tương tác của các gen không alen A và B. Alen A quy định sự tổng hợp sắc tố đen; a quy định sắc tố nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Thực hiện phép lai P. AaBb × aaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
II. Màu lông đen và nâu ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
IV. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Chọn B.
Giải chi tiết:
P: AaBb × aaBb → (1Aa:aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I đúng, vì có alen B trong kiểu gen.
II đúng.
III sai, 3/8 số con có màu lông đen.
IV đúng.
Màu lông đen, nâu và trắng ở chuột do sự tương tác của các gen không alen A và B. Alen A quy định sự tổng hợp sắc tố đen; a quy định sắc tố nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Thực hiện phép lai P. AaBb × aaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
II. Màu lông đen và nâu ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
IV. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án B
P: AaBb × aaBb → (1Aa:aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng, vì có alen B trong kiểu gen
II đúng.
III sai, 3/8 số con có màu lông đen
IV đúng.
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ:
A. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông đen
B. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông trắng
C. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông trắng
D. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông đen
P: Cái lông trắng (XaXa) × Đực lông đen (XAYA)
F1: 1 cái lông đen (XAXa) : 1 đực lông trắng (XaYA)
F2: 1 cái lông đen (XAXa) : 1 cái lông trắng (XaXa) : 1 đực lông đen (XAYA) : 1 đực lông trắng (XaYA)
Con đực F2 giao phối với con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ:
Trường hợp 1: Con đực F2 (XAYA) × Cái lông trắng (XaXa)
1 cái lông đen (XAXa) : 1 đực lông đen (XaYA) (1)
Trường hợp 2: Con đực F2 (XaYA) × Cái lông trắng (XaXa)
1 cái lông trắng (XaXa) : 1 đực lông đen (XaYA) (2)
Từ (1) và (2): 2 đực lông đen: 1 cái lông đen : 1 cái lông trắng.
=> Đáp án: D
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ
A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen.
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng.
C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng.
D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ
A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng
C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng
D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ
A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng.
C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng
D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.