công thức của mối quan hệ giữ số mol và áp suất nhiệt độ khi thực hiện phản ứng trong bình kín có thể tích không đổi có các kí hiệu và đơn vị
Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lít (chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ cho nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (khi mới cho vào bình, chưa xảy ra phản ứng). Hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong bình là
A. 0,127
B. 0,126
C. 0,218
D. 0,128
Nén hỗn hợp gồm 4 mol nitơ, 16 mol hiđro vào một bình kín có thể tích 4 lít (chỉ chứa xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt cân bằng, áp suất trong bình bằng 0,8 lần áp suất ban đầu. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lít (chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ cho nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (khi mới cho vào bình, chưa xảy ra phản ứng).
Nồng độ của khí NH3 tại thời điểm cân bằng là giá trị nào trong số các giá trị sau?
A. 0,5M
B. 1M
C. 2M
D. 4M
Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 14 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 10/11 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là
A. 17,18%
B. 18,18%
C. 22,43%
D. 21,43%
Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 16 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 9/10 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là?
A. 15%
B. 17,5%
C. 20%
D. 22,5%
Đáp án D.
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Dựa vào công thức: PV=nRT
Ở nhiệt độ và thể tích không đổi (thể tích bình chứa luôn là 4 lít) và R là hằng số thì áp suất (P) tỉ lệ với số mol (n)
Theo đề áp suất sau bằng 9/10 áp suất ban đầu
→nkhí sau pứ= 9/10.nkhí ban đầu= 9/10. (8+16)= 21,6 mol
nNH3= nkhí trước pứ- nkhí sau pứ= (8+16)- 21,6= 2,4 mol
Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O2, áp suất trong bình là P1. Sau khi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P2. Tỉ lệ của P1 và P2 là:
A. P1 = 1,25P2
B. P1 = 0,8P2
C. P1 = 2P2
D. P1 = P2
Đáp án A
2NO+ O2 → 2NO2
Tổng số mol khí trước phản ứng là n1= 0,2+ 0,3= 0,5 mol
Ta có 0,2/2 < 0,3/1 nên NO phản ứng hết và O2 còn dư
2NO+ O2 → 2NO2
Trước pứ: 0,2 0,3 mol
Phản ứng: 0,2 0,1 0,2 mol
Sau pứ: 0 0,2 0,2 mol
Số mol khí sau phản ứng là n2= nO2+ nNO2= 0,4 mol
Do sau khi phản ứng đưa bình về nhiệt độ ban đầu nên tỉ lệ về áp suất chính là tỉ lệ về số mol.
Ta có P1/P2= n1/n2=0,5/0,4=1,25 → P1= 1,25P2
Một bình kín dung tích 11,2 lít có chứa 6,4 g O 2 và 1,36 g hỗn hợp khí A gồm 2 ankan. Nhiệt độ trong bình là 0 ° C và áp suất là p1 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là 136 , 5 ° C và áp suất là p2 atm.
Nếu dẫn các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch C a ( O H ) 2 lấy dư thì có 9 gam kết tủa tạo thành.
1. Tính p1 và p2, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng số mol của ankan có phân tử khối nhỏ nhiều gấp 1,5 lần số mol của ankan có phân tử khối lớn.
1. Giả sử hỗn hợp A có X mol C n H 2 n + 2 và y mol C m H 2 m + 2 :
(14n + 2)x + (14m + 2)y = 1,36 ⇒ 14(nx + my) + 2(x + y) = 1,36 (1)
Khi đốt hỗn hợp A:
n C O 2 = n C a C O 3 = 0,09(mol)
⇒ nx + my = 0,09 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x + y = 0,05.
Số mol O 2 trước phản ứng: n O 2 = 0,2(mol).
Tổng số mol khi trước phản ứng: 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol).
Nếu ở đktc thì V O = 0,25.22,4 = 5,6 (lít).
Thực tế V 1 = 11,2 (lít)
Số mol hơi nước: (n + 1)x + (m + 1)y = nx + my + x + y = 0,14
Số mol O 2 dự phản ứng:
Số mol O 2 còn dư: 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol).
Tổng số mol khí sau phản ứng: 0,09 + 0,14 + 0,04 = 0,27 (mol).
Nếu ở đktc thì V ' O = 0,27.22,4 = 6,048 (lít)
Thực tế V 2 = 11,20 (lít)
2) Nếu n < m thì x = 1,5y;
Vậy x = 0,03; y = 0,02
0,03n + 0,02m = 0,09 ⇒ 3n + 2m = 9
3n = 9 - 2m
n và m nguyên dương nên m = 3 và n = 1.
C H 4 chiếm 60% thể tích hỗn hợp.
C 3 H 8 chiếm 40% thể tích hỗn hợp.
Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hỗn hợp hơi của hai ancol đơn chức và 3,2 g O 2 . Nhiệt độ trong bình là 109 , 2 ° C , áp suất trong bình là 0,728 atm.
Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136 , 5 ° C và áp suất là p atm.
Dẫn các chất trong bình sau phản ứng qua bình (1) đựng H 2 S O 4 đặc (dư), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 1,26 g, khối lượng bình (2) tăng 2,2 g.
1. Tính p, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, phần trăm khối lượng và gọi tên từng chất trong hỗn hợp ancol biết rằng số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hn gấp 2 lần số mol của ancol có phân tử khối lớn hơn.
1. Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc:
Số mol các chất trong bình trước phản ứng là:
Số mol O2 = 0,1 (mol) ⇒ Số mol 2 ancol = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol).
Khi 2 ancol cháy :
Số mol H 2 O là:
Số mol C O 2 là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
= 3,2 + 0,03.16 - 0,07.16 - 0,05.32 = 0,96 (g).
Số mol O 2 còn dư:
Tổng số mol các chất trong bình sau phản ứng :
0,07 + 0,05 + 0,03 = 0,15 (mol).
Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc là: V O = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
Thực tế, sau phản ứng V = 5,6 lít.
2. Giả sử C x H y O có PTK nhỏ hơn C x ' H y ' O ; như vậy số mol C x H y O sẽ là O 2 và số mol C x ' H y ' O là 0,01.
Số mol C O 2 sẽ là 0,02x + 0,01x' = 0,05 (mol) hay 2x + x' = 5.
x và x' là số nguyên: x = 1 ; x' = 3
hoặc x = 2; x' = 1
Cặp x = 2; x' = 1 loại vì trái với điều kiện: C x H y O có PTK nhỏ hơn C x ' H y ' O
Vậy, một ancol là C H 4 O và chất còn lại C 3 H y ' O .
Số mol H 2 O là 0,02.2 + 0,01.(y′/2) = 0,07 (mol).
⇒ y' = 6 ⇒ Ancol còn lại là C 3 H 6 O .
% về khối lượng của C H 4 O hay C H 3 - O H (ancol metylic) :
% về khối lượng của C 3 H 6 O hay C H 2 = C H - C H 2 - O H (a- Oncol anlylic): 100,00% - 52,46% = 47,54%.
Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức
A. p = 2. 1 - 1 , 25 h 3 , 8
B. p = 2. 1 - 2 , 5 h 3 , 8
C. p = 2. 1 - 0 , 65 h 3 , 8
D. p = 2. 1 - 1 , 3 h 3 , 8
Đáp án : A
Hỗn hợp đầu có : V = nhh đầu RT/Pđ
2SO2 + O2 2SO3
Bđ 2,5a 1,3a
Pứ 2,5ah 1,25ah 2,5ah
Sau2,5a(1-h) a(1,3 – 1,25h) 2,5ah
Sau phản ứng : nhh sau = 3,8 – 1,25ah
=> p = nhh sau . RT/V = nhh sau .Pđ/nđ = p = 2. 1 - 1 , 25 h 3 , 8