Cho f(x) là đa thức bậc 4 với hệ số nguyên. Chứng minh rằng f(x) chia hết cho 7 với mọi x thì từng hệ số của f(x) chia hết cho 7
Cho f(x) là đa thức bậc 4 với các hệ số nguyên. Biết f(x) chia hết cho 7 với mọi giá trị nguyên của x. CMR: Tất cả hệ số của f(x) chia hết cho 7
Cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c là một đa thức nguyên ( đa thức có các hệ số là các số nguyên) . Cmr nếu f(1) , f(2) , f(3) đều chia hết cho 7 thì f(m) chia hết cho 7 với mọi m nguyên
Ta có:
\(f\left(1\right)=a+b+c\text{⋮7 }\)
\(f\left(2\right)=4a+2b+c⋮7\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)-f\left(1\right)=3a+b⋮7\)
\(f\left(3\right)=9a+3b+c=3\left(3a+b\right)+c⋮7\)
Mà \(3a+b⋮7\)
\(\Rightarrow c⋮7\)
Mà \(a+b+c⋮7\)
\(\Rightarrow a+b⋮7\)
Mà \(4a+2b+c⋮7\)
\(\Rightarrow4a+2b=2\left(2a+b\right)⋮7\)
\(2\text{̸ ⋮̸7}\)
\(\Rightarrow2a+b⋮7\)
Mà \(a+b⋮7\)
\(\Rightarrow\left(2a+b\right)-\left(a+b\right)=a⋮7\)
Có \(a⋮7;c⋮7;a+b+c⋮7\)
\(\Rightarrow b⋮7\)
\(f\left(m\right)=am^2+bm+c\)
Như vậy \(\Rightarrow am^2⋮7;bm⋮7;c⋮7\)
\(\Rightarrow a.x^2+bx+c⋮7\)
Do đó với bất kỳ giá trị nào của m nguyên thì f(m)⋮7
Cho đa thức F(x)=ax^2+bx+c(a,b,c là các hệ số nguyên) Chứng minh rằng nếu F(x) chia hêt cho 3 với mọi x thì các hệ số a,b,c cũng chia hết cho 3
xét x=o nên f(x) = c nên c chia hết cho 3
xét x=1 suy ra f(x) = a+b+c vì c chia hết cho 3 nên a+b chi hết cho 3 (1)
xét x =-1 suy ra f(x)=a-b+c chia hết cho 3 tương tự suy ra a-b chia hết cho 3 (2)
từ 1 và 2 suy ra a+b+a-b chia hết cho 3 nên 2a chia hết cho 3 mà (2,3)=1 nên a chia hết cho 3 nên b chia hết 3
1. cho đa thức bậc 4 f(x) với hệ số nguyên biết f(x) chia hết cho 7 với x thuộc Z . Chứng minh các hệ số của f(x) chia hết cho 7
2.Cho x,y lướn hơn 0 và \(2x^2-6y^2=xy\). Tính \(\frac{x-y}{3x+2y}\)
Trình bày cách làm nữa nha
Giả sử đa thức bậc 4 đó là
f(x) = ax4 + bx3 + cx2 + dx + e
=> f(0) = e chia hết cho 7 => e chia hết cho 7
=> f(1) = a + b + c + d + e (1) chia hết cho 7
=> f(-1) = a - b + c - d + e(2) chia hết cho 7
=> f(2) = 16a + 8b + 4c + 2d + e (3) chia hết cho 7
=> f(-2) = 16a - 8b + 4c - 2d + e (4) chia hết cho 7
Lấy (1) + (2) được 2a + 2c + 2e chia hết cho 7 => a + c chia hết cho 7
Lấy (1) - (2) được 2b + 2d chia hết cho 7 => b + d chia hết cho 7
Làm tiếp rồi suy luận ra được ĐPCM
2/ Ta có
2x2 - 6y2 = xy
<=> (2x2 - 4xy) + (- 6y2 + 3xy ) = 0
<=> (x - 2y)(2x + 3y) = 0
Thế giá trị x,y vô là tìm được đáp án nhé
Thì từ đấy bạn tìm được x = 2y thế cái này vô là tìm được đáp án ah
Đăng mấy bài này trên đây khó nhận được đáp án lắm! Nên đăng trên một số diễn đàn nhiều pro như:
Diễn đàn Toán học
Diễn Đàn MathScope
.......
Bài 1.
+TH1: Đa thức có bậc là 0
\(f\left(x\right)=a\text{ }\left(a\in R\right)\forall x\in R\)
Theo đề ra: \(16a^2=a^2\Rightarrow a=0\)
Vậy \(f\left(x\right)=0\forall x\in R\)
+TH2: Đa thức có bậc lớn hơn hoặc bằng 1.
Giả sử đa thức có bậc n.
Gọi hệ số cao nhất của đa thức là \(a_n\text{ }\left(a_n\ne0\right)\)
Từ giả thiết, suy ra: \(16a_n^2=\left(2a_n\right)^2\Leftrightarrow16a_n^2=4a_n^2\Leftrightarrow a_n=0\text{ (vô lí)}\)
Vậy điều giả sử sai, hay không có đa thức nào thỏa mãn.
Vậy chỉ có \(f\left(x\right)=0\forall x\in R\) thỏa mãn để bài.
Cho đa thức f(x) có bậc lớn hơn 1, có hệ số nguyên thoả mãn f(5) chia hết cho 7, f(7) chia hết cho 5. Chứng minh rằng f(12) chia hết cho 35.
Đặt: \(f\left(x\right)=a.x^n+b.x^{n-1}+...+m\left(n>1;m\in R\right)\)
Ta có: \(f\left(5\right)=a.5^n+b.5^{n-1}+...+m⋮7\)
Mà: \(5^k\) không chia hết cho \(7\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow\) Đề \(f\left(5\right)⋮7\) thì \(a,b,c,....,m⋮7\)
Ta có: \(f\left(7\right)=a.7^n+b.7^{n-1}+...+m⋮5\)
Mà: \(7^k\) không chia hết cho \(5\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow\)Đề \(f\left(7\right)⋮5\) thì \(a,b,c,...,m⋮5\)
Mà: \(\left(5;7\right)=1\Rightarrow a,b,c,...,m⋮5.7=35\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)⋮35\)
\(\Rightarrow f\left(12\right)⋮35\)
Vậy ..........
(???)
lần đầu mk cx định giải như thế nhưng nghĩ lại thjaay sai
ví dụ \(25a+5b+c⋮7\)không nhất thiết a,b,c chia hết cho 7
ví dụ a = 3,b=2,c=55 vẫn chia hết cho 7
Hmmm để lát nữa tui xem có cách khác không nha, nếu có thì làm còn không thì thôi -.-
Cho đa thức: f(x)= ax^2+bx+c với a,b,c là các hệ số nguyên. Chứng minh: f(x)+f(-x) chia hết 2 với mọi số nguyên x
Ta có: \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
\(\implies\) \(f\left(-x\right)=a.\left(-x\right)^2-bx+c\)
\(\implies\) \(f\left(-x\right)=a.x^2-bx+c\)
\(\implies\)\(f\left(x\right)+f\left(-x\right)=ax^2+bx+c+ax^2-bx+c\)
\(\implies\)\(f\left(x\right)+f\left(-x\right)=2.ax^2+2c\)
\(\implies\)\(f\left(x\right)+f\left(-x\right)=2.\left(ax^2+c\right)\) chia hết cho 2
\(\implies\)\(f\left(x\right)+f\left(-x\right)\) chia hết cho 2 với mọi số nguyên x
CHo đa thức f(x) = ax2 + bx + c ( a,b,c là các hệ số nguyên). Chứng minh răng nếu f(x) chia hết cho 3 với mọi x thì các hệ số a,b,c cũng chia hết cho 3
bài này thay f(x) bằng f(0), f(1), f(-1) là dk